Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Với tóm tắt lý thuyết Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 10.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

I. Liên kết cộng hóa trị

Quảng cáo

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.

Ví dụ 1: Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron 1s1, chlorine (Cl) có cấu hình electron [Ne]3s23p5.

Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử này đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử H và Cl cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron chung cho cả hai nguyên tử.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Nhận xét:

- Liên kết giữa nguyên tử H và Cl được tạo nên bởi 1 cặp electron chung. Công thức Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị gọi là công thức electron của HCl.

Quảng cáo


- Nếu giữa hai nguyên tử chỉ có một cặp electron chung thì cặp electron này được biểu diễn bằng một nối đơn (–). Khi đó, HCl được biểu diễn như sau: Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị(công thức Lewis của HCl).

Như vậy, công thức Lewis là công thức biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp electron chung) và các electron riêng.

- Hợp chất HCl được tạo nên chỉ bởi liên kết cộng hóa trị nên thuộc loại hợp chất cộng hóa trị.

Ví dụ 2: Công thức cấu tạo của CO2 là O = C = O.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Quảng cáo

Nếu giữa hai nguyên tử có hai cặp electron chung thì hai cặp electron này được biểu diễn bằng một nối đôi (=) và gọi là liên kết đôi.

Ví dụ 3: Công thức cấu tạo của N2 là NN.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Nếu giữa hai nguyên tử có ba cặp electron chung thì ba cặp electron này được biểu diễn bằng một nối ba () và gọi là liên kết ba.

Ví dụ 4: Phân tử ammonia kết hợp với ion H+ tạo ra cation ammonium (NH4+).

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Quảng cáo

Trên nguyên tử N còn 1 cặp electron riêng, khi hình thành NH4+, cặp electron này trở thành cặp electron chung cho cả N và H, cả N và các nguyên tử H đều thỏa mãn quy tắc octet. Như vậy, liên kết đơn giữa nguyên tử N trong NH3  và H+ được tạo thành bởi một cặp electron góp chung của nguyên tử N.

Để chỉ rõ sự khác biệt về nguồn gốc cặp electron chung, liên kết tạo bởi cặp electron của N và ion H+ được kí hiệu là mũi tên ( ) xuất phát từ N. Loại liên kết này được gọi là liên kết cho nhận.

Liên kết cho nhận là liên kết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.

II. Phân loại liên kết theo độ âm điện

Sự khác biệt về hiệu độ âm điện Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử A và B có thể cho biết kiểu liên kết giữa hai nguyên tử đó.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Quy tắc phân loại liên kết theo độ âm điện:

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị Liên kết cộng hóa trị không cực.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trịLiên kết cộng hóa trị có cực.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trịLiên kết ion.

Chú ý: Có một số trường hợp ngoại lệ không tuân theo quy tắc trên như: hợp chất cộng hóa trị HF, hợp chất ion MnI2

Ví dụ 1: Xét phân tử Cl2.

 Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị Liên kết giữa hai nguyên tử Cl là liên kết cộng hóa trị không cực.

Ví dụ 2: Xét phân tử HCl.

 Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị Liên kết giữa nguyên tử H và Cl là liên kết cộng hóa trị có cực.

Ví dụ 3: Xét phân tử NaCl.

 Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị Liên kết trong NaCl là liên kết ion.

III. Liên kết sigma (δ) và liên kết pi (π)

Để tạo nên một cặp electron chung, hai AO chứa electron độc thân (hoặc giữa 1 AO trống và 1 AO bão hòa electron) cần xen phủ với nhau.

Xét sự xen phủ của AOs và AOp, có hai kiểu xen phủ AO là xen phủ trục và xen phủ bên.

1. Xen phủ trục là xen phủ giữa hai AO dọc theo trục nối (trục z) hai nguyên tử. Có 3 khả năng xen phủ trục:

- Xen phủ giữa AO s với AO s:

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

- Xen phủ giữa AO s với AO p:

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

- Xen phủ giữa AO p với AO p:

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết sigma (δ).

2. Xen phủ bên là sự xen phủ xảy ra giữa hai AO p song song với nhau.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Liên kết được tạo nên từ xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi (π).

Liên kết đơn còn gọi là liên kết δ, liên kết đôi gồm một liên kết δ và một liên kết π, liên kết ba gồm một liên kết δ và hai liên kết π.

IV. Năng lượng của liên kết cộng hóa trị

Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một loại liên kết xác định trong phân tử ở thể khí, tại 25oC và 1 bar. Đơn vị của năng lượng liên kết thường là kJ mol-1. Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết đó càng bền.

Ví dụ 1: Để phá vỡ liên kết H – H trong 1 mol khí H2 ở 25oC và 1 bar cần năng lượng là 436 kJ.

Ví dụ 2: Năng lượng liên kết của H – H là 436 kJ mol-1, của H – I là 297 kJ mol-1. Như vậy, liên kết H – H bền hơn liên kết H – I.

 

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 Cánh diều hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên