Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 3: Nguyên tố hóa học

Với tóm tắt lý thuyết Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 10.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 3: Nguyên tố hóa học

I. Nguyên tố hóa học

Quảng cáo

1. Khái niệm nguyên tố hóa học

Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số hạt proton thuộc về cùng một nguyên tố hóa học.

Ví dụ: Ba loại nguyên tử hydrogen (H) đều có cùng một proton trong hạt nhân nên thuộc cùng một nguyên tố hóa học, nguyên tố hydrogen (H).

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 3: Nguyên tố hóa học

Chú ý:

- Cho đến năm 2020 đã có 118 nguyên tố được xác định, trong đó có 94 nguyên tố có nguồn gốc tự  nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo.

Quảng cáo


- Nguyên tố phổ biến nhất trên Trái Đất là oxygen (O), chiếm khoảng 46,6% về khối lượng; tiếp theo là silicon (Si), chiếm khoảng 27,7% về khối lượng.

2. Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử

- Số proton trong một hạt nhân nguyên tử được gọi là số hiệu nguyên tử, kí hiệu là Z.

Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử helium (He) có 2 proton, vậy số hiệu nguyên tử của He là 2 (ZHe = 2).

- Tổng số proton (Z) và neutron (N) trong một hạt nhân nguyên tử được gọi là số khối, kí hiệu là A.

A = Z + N

Chú ý: Số khối chính bằng tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử. Giá trị này xấp xỉ bằng giá trị khối lượng nguyên tử (khi tính theo đơn vị amu).

- Kí hiệu nguyên tử XZA cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A).

Quảng cáo

Ví dụ: Kí hiệu nguyên tử của helium là H24e, cho biết:

+ Nguyên tử He có số hiệu nguyên tử Z = 2.

+ Số khối là 4.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 3: Nguyên tố hóa học

Chú ý: Đôi khi, người ta viết tắt kí hiệu nguyên tử. Ví dụ, sử dụng 4He thay cho H24e, bởi kí hiệu He đã cho biết đây là nguyên tử nguyên tố helium, hạt nhân có 2 proton.

II. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình

1. Đồng vị

Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có hạt nhân khác nhau về số neutron là đồng vị của nhau. Do đó, các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học (có cùng số proton) khác nhau về số khối do có số neutron khác nhau.

Ví dụ: Hydrogen có các đồng vị là H11 (kí hiệu là H), H12 (kí hiệu là D), H13 (kí hiệu là T), …; Carbon có các đồng vị là C612, C613, …

Quảng cáo

2. Nguyên tử khối trung bình

Nguyên tử khối

Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, cho biết khối lượng của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần 1 amu.

Ví dụ: Nguyên tử khối của 12C là 12 do khối lượng của một nguyên tử 12C là 12 amu.

Nguyên tử khối trung bình

- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:

                                            AX¯=X×x+Y×y+Z×z+...x+y+z+...

Trong đó:

AX¯ : là nguyên tử khối trung bình của X

X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.

x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.

Ví dụ: Trong tự nhiên, silver có có hai đồng vị: 107Ag và 109Ag chiếm lần lượt 51,86% và 48,14% số nguyên tử tương ứng. Nguyên tử khối trung bình của Ag là:

107×51,86+109×48,1451,86+48,14107,96

Chú ý: Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học ghi trong bảng tuần hoàn là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị trong tự nhiên.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 Cánh diều hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên