Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Với tóm tắt lý thuyết Hóa 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 10.

Lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

I. Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt

Quảng cáo

- Các phản ứng hóa học khi xảy ra luôn kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thu năng lượng. Năng lượng này gọi là năng lượng hóa học.

+ Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

+ Phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

- Ví dụ: Phản ứng đốt cháy nhiên liệu, phản ứng tạo gỉ sắt, phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể, … đều là các phản ứng tỏa nhiệt. Các phản ứng trong lò nung vôi, nung clinker xi măng, … là các phản ứng thu nhiệt.

- Chú ý: Với cùng một phản ứng, ở điều kiện khác nhau về nhiệt độ, áp suất thì lượng nhiệt kèm theo cũng khác nhau. Để thuận tiện cho việc so sánh lượng nhiệt kèm theo, người ta sử dụng điều kiện chuẩn và quy định như sau:

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25oC).

II. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

1. Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hóa học

Quảng cáo


Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là fH2980, là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

Khi phản ứng tỏa nhiệt thì fH2980< 0.

Khi phản ứng thu nhiệt thì fH2980 > 0.

Ví dụ 1: Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 2 mol Na (thể rắn) với 12 mol O2 (thể khí) thu được 1 mol Na2O (thể rắn) và giải phóng 418,0 kJ nhiệt.

Ta nói enthalpy tạo thành của Na2O rắn ở điều kiện chuẩn là –418,0 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:

2Na(s) + 12O2(g) Na2O(s)   fH2980= –418,0 kJ mol-1

Chú ý: Phải viết thể của các chất trong phản ứng.

Ví dụ 2: Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,5 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2(g) phản ứng với 0,5 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(g).

Như vậy enthalpy tạo thành chuẩn cuả HI (ở thể khí) là 26,5 kJ mol-1.

12H2(g) + 12I2(s) HI(g)       fH2980= 26,5 kJ mol-1

Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0.

Quảng cáo

2. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hóa học

Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học, kí hiệu là rH2980, chính là lượng nhiệt (tỏa ra hoặc thu vào) của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn.

Ví dụ 1: Phản ứng đốt cháy methane (CH4) tỏa rất nhiều nhiệt:

CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) rH2980 = –890,5 kJ

Như vậy, ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l), thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,5 kJ.

Ví dụ 2: Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là phản ứng thu nhiệt:

CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)    rH2980 = 179,2 kJ

Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 mol CaO(s) từ CaCO3(s), cần phải cung cấp 179,2 kJ.

Ví dụ 3: Phản ứng trung hòa giữa NaOH và HCl là phản ứng tỏa nhiệt:

NaOH(aq) + HCl(aq) NaCl(aq) + H2O(l)    rH2980 = –57,9 kJ.

Quảng cáo

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 Cánh diều hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên