Bài tập amine tác dụng với acid lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài tập amine tác dụng với acid lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài tập amine tác dụng với acid.

Bài tập amine tác dụng với acid lớp 12 (cách giải + bài tập)

Thi online Hóa 12 KNTTThi online Hóa 12 CDThi online Hóa 12 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Amine tác dụng với acid tạo thành muối.

Ví dụ:

R(NH2)a + aHCl → R(NH3Cl)a

- Bảo toàn khối lượng: mamine + macid = mmuối.

- Phân tử khối và số đồng phân của một số amine hay gặp được cho như sau:

 

CH5N

C2H7N

 

C3H9N

C4H11N

Phân tử khối (M)

31

45

 

59

73

Số đồng phân

1

2

 

4

8

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 11,8 gam amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 19,1 gam muối khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X?

Hướng dẫn giải

Đặt công thức tổng quát amine X có dạng: RNH2.

RNH2 + HCl → RNH3Cl

Quảng cáo

BTKL:  mamine + macid = mmuối

namine=nHCl=19,111,836,5=0,2mol Mamine=11,80,2=59Amine:C3H9N

Ứng với công thức phân tử C3H9N có 4 đồng phân: CH3CH2CH2NH2; CH3CH(NH2)CH3; CH2NHCH2CH3; N(CH3)3.

Ví dụ 2: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amine no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 320.

B. 50.

C. 200.

D. 100.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Bảo toàn khối lượng: mamine + macid = mmuối ⇒ mHCl = 31,68 - 20 = 11,68 gam.

nHCl=11,6836,5=0,32mol VHCl=0,321=0,32L=320mL.

Quảng cáo

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho 0,1 mol aniline (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với acid HCl. Khối lượng muối phenyl ammonichloride (C6H5NH3Cl) thu được là

A. 25,900 gam.              

B. 6,475 gam.

C. 19,425 gam.

D. 12,950 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

0,1                                  0,1                               mol

Khối lượng muối thu được là: m = 0,1.129,5 = 12,95 gam.

Câu 2: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm methylamine, dimethylamine phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,425.

B. 4,725.

Quảng cáo

C. 2,550.

D. 3,825.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamine + macid = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam.

Câu 3: Cho 15 gam hỗn hợp hai amine đơn chức tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 329.

B. 320.

C. 480.

D. 720.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bảo toàn khối lượng: mamine + macid = mmuối ⇒ mHCl = 23,76 – 15 = 8,76 gam.

nHCl=8,7636,5=0,24mol VHCl=0,240,75=0,32L=320mL.

Câu 4: Cho 5,9 gam amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức tổng quát amine X có dạng: RNH2.

RNH2 + HCl → RNH3Cl

BTKL:  mamine + macid = mmuối

namine=nHCl=9,555,936,5=0,1mol Mamine=5,90,1=59Amine:C3H9N

Ứng với công thức phân tử C3H9N có 4 đồng phân: CH3CH2CH2NH2; CH3CH(NH2)CH3; CH2NHCH2CH3; N(CH3)3.

Câu 5: Cho 4,5 gam amine X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử X

A. 9.

B. 5.

C. 7.

D. 11.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đặt công thức tổng quát amine X có dạng: RNH2.

RNH2 + HCl → RNH3Cl

BTKL:  mamine + macid = mmuối

namine=nHCl=8,154,536,5=0,1mol Mamine=4,50,1=45Amine:C2H7N

Vậy phân tử X có 7 nguyên tử hydrogen.

Câu 6: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amine (bậc một, mạch carbon không phân nhánh) bằng acid HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amine có công thức là

A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.

B. CH3CH2CH2NH2.

C. H2NCH2CH2NH2.

D. H2NCH2CH2CH2NH2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nHCl=17,648,8836,5=0,24mol

Trường hợp 1: Amine đơn chức

namine=nHCl=0,24mol Mamine=8,880,24=37(Loại).

Trường hợp 2: Amine hai chức

namine=12.nHCl=0,12mol Mamine=8,880,12=74

⇒ Amine là H2NCH2CH2CH2NH2.

Câu 7: Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amine (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amine là

A. C3H9N và C4H11N.

B. C3H7N và C4H9N.

C. CH5N và C2H7N.

D. C2H7N và C3H9N.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đặt công thức tổng quát của 2 amine no, đơn chức, mạch hở có dạng: Cn¯H2n¯+3N

Bảo toàn khối lượng có: mHCl = 34 – 19,4 = 14,6 gam nHCl=14,636,5=0,4mol

Cn¯H2n¯+3N+HClCn¯H2n¯+4NCl

namine=nHCl=0,4mol Mamine=19,40,4=48,5

14n¯+17=48,5n¯=2,25.

Mà hai amine đồng đẳng liên tiếp nên công thức phân tử của hai amine là: C2H7N và C3H9N.

Câu 8: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amine đơn chức, no, bậc một, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amine lần lượt là

A. CH3NH2 và C2H5NH2.

B. CH3NH2 và C3H5NH2.

C. C3H7NH2 và C4H9NH2.

D. C2H5NH2 và C3H7NH2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Đặt công thức tổng quát của 2 amine no, đơn chức, mạch hở có dạng: Cn¯H2n¯+1NH2

Bảo toàn khối lượng có: mHCl = 18,975 – 9,85 = 9,125gam nHCl=9,12536,5=0,25mol

Cn¯H2n¯+1NH2+HClCn¯H2n¯+1NH3Cl

namine=nHCl=0,25molMamine=9,850,25=39,4

14n¯+17=39,4n¯=1,6.

Mà hai amine đồng đẳng liên tiếp nên công thức phân tử của hai amine là: CH3NH2 và C2H5NH2.

Câu 9: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amine đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amine có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

A. 0,58 gam.

B. 0,31 gam.

C. 0,45 gam.

D. 0,38 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nX=nHCl=1,490,7636,5=0,02mol MX¯=0,760,02=38

Vậy amine có phân tử khối nhỏ hơn trong X là: CH3NH2.

Do hai amine có số mol bằng nhau nên số mol CH3NH2 là 0,01 mol.

Vậy mCH3NH2=0,01.31=0,31gam.

Câu 10: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amine no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amine trên được trộn theo tỉ lệ mol 1: 10: 5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amine là

A. C2H7N; C3H9N; C4H11N.

B. C3H9N; C4H11N; C5H13N.

C. C3H7N; C4H9N; C5H11N.

D. CH5N; C2H7N; C3H9N.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nhhamin=nHCl=31,682036,5=0,32mol =x+10x+5xx=0,02mol

Amine nhỏ nhất là X ⇒ mhh = 0,02.MX + 10.0,02.(MX + 14) + 5.0,02.(MX + 28) = 20 ⇒ MX = 45.

⇒ X là C2H7N ⇒ 3 amine kế tiếp: C2H7N ; C3H9N ; C4H11N.

Thi online Hóa 12 KNTTThi online Hóa 12 CDThi online Hóa 12 CTST

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học 12 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học