Bài tập về tính lưỡng tính của amino acid lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài tập về tính lưỡng tính của amino acid lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài tập về tính lưỡng tính của amino acid.

Bài tập về tính lưỡng tính của amino acid lớp 12 (cách giải + bài tập)

Thi online Hóa 12 KNTTThi online Hóa 12 CDThi online Hóa 12 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Nhóm amino có tính base và nhóm carboxyl có tính acid nên các amino acid (a.a) có tính lưỡng tính, có thể tác dụng với acid mạnh cũng như base mạnh.

Trường hợp 1:

(NH2)aR(COOH)b + aHCl → (NH3Cl)aR(COOH)b

⇒ Số nhóm NH2 = nHClna.a.

Bảo toàn khối lượng: ma.a + macid = mmuối

Trường hợp 2:

(NH2)aR(COOH)b + bNaOH →(NH2)aR(COONa)b + bH2O

⇒ Số nhóm COOH = nNaOHna.a

Bảo toàn khối lượng: ma.a + mNaOH = mmuối +mH2O

Ghi nhớ phân tử khối: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Lys = 146, Glu = 147.

Quảng cáo

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 7,50 gam H2N – CH2 – COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 14,80.

B. 12,15.

C. 11,15.

D. 22,30.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nGly=7,575=0,1mol

H2N – CH2 – COOH + HCl → ClH3N – CH2– COOH

0,1                                  0,1                               0,1    mol

Bảo toàn khối lượng có: mmuối = mGly + mHCl = 7,5 + 0,1.36,5 = 11,15 gam.

Ví dụ 2: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glycine và alanine phản ứng vừa đủ với 400 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Quảng cáo

A. 40,6.

B. 40,2.

C. 42,5.

D. 48,6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nNaOH=0,4.1=0,4mol

Glycine và alanine đều có 1 – COOH và 1 – NH2 đặt công thức chung của 2 amino acid này là: 

Phương trình hóa học:

H2NR¯COOH+NaOHH2NR¯COONa+H2O                 0,4                            0,4                                  0,4                            0,4            mol

Bảo toàn khối lượng: ma.a + mNaOH = mmuốimH2O

⇒ mmuối = 31,4 + 0,4.40 – 0,4.18 = 40,2 gam.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Amino acid X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hydrocarbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là

Quảng cáo

A. glycine.

B. valine.

C. alanine.

D. phenylalanine.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

H2NRCOOH+HClClH3NRCOOH              0,1                                                          0,1                     mol

MX=11,150,1=111,5 R+97,5=111,5R=14:CH2

Vậy X là H2NCH2COOH: Glycine.

Câu 2: Cho 7,5 gam amino acid X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử X là

A. 7.

B. 9.

C. 11.

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

H2NCnH2nCOOH + HCl → ClH3NCnH2nCOOH

Bảo toàn khối lượng: mHCl = 11,15 – 7,5 = 3,65 nHCl=3,6536,5=0,1mol.

Ma.a=7,50,1=75.

Vậy X là: H2NCH2COOH có 5 nguyên tử hydrogen trong phân tử.

Câu 3: Amino acid X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X

A. H2N-[CH2]3-COOH.

B. H2N-[CH2]2-COOH.

C. H2N-[CH2]4-COOH.

D. H2N-CH2-COOH.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức của X là: H2N – R – COOH.

Phương trình hóa học:

H2N – R – COOH + HCl → ClH3N – R – COOH

Bảo toàn khối lượng: mHCl = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam ⇒ nHCl = 0,3 mol.

MX=26,70,3=89. Công thức của X là H2N-[CH2]2-COOH.

Câu 4: Trong phân tử amino acid X có một nhóm amino và một nhóm carboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC3H6COOH.

B. H2NCH2COOH.        

C. H2NC2H4COOH.

D. H2NC4H8COOH.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức của X là: H2N – R – COOH.

Phương trình hóa học:

H2N – R – COOH + NaOH → H2N – R – COONa + H2O

Theo PTHH có: nX = nmuối 15R+61=19,4R+83 R=14:CH2

Công thức của X là H2NCH2COOH.

Câu 5: Cho 0,02 mol α-amino acid X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là

A. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH.

B. CH3CH(NH2)-COOH.

C. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.

D. H2N-CH2CH(NH2)-COOH.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol ⇒ X có 2 nhóm – COOH ⇒ Loại 2 đáp án B và D.

X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X có 1 nhóm -NH2.

Đặt công thức X có dạng: HOOC – R(NH2) – COOH.

Phương trình hóa học:

HOOC – R(NH2) – COOH + HCl → HOOC – R(NH3Cl) – COOH

                                                            0,02                               0,02          mol

⇒ mmuối3,670,02=183,5R=41:(C3H5)

Công thức của X là HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.    

Câu 6: Cho 1 mol amino acid X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino acid X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là

A. C5H9O4N.

B. C4H10O2N2.

C. C5H11O2N.

D. C4H8O4N2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

X: (NH2)a R – (COOH)b (Theo đáp án a = 1, 2; b = 1, 2)

m1=MX+36,5am2=MX+22b m2m1=22b36,5a=7,5 a=1b=2X:CxHyO4N

⇒ Đáp án A phù hợp.

Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm glutamic acid và valine tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 39,60.

B. 32,25.

C. 26,40.

D. 33,75.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nHCl=9,12536,5=0,25mol; nNaOH=7,722=0,35mol

hhXGlu:xmolVal:ymol nHCl=x+y=0,25nNaOH=2x+y=0,35 x=0,1moly=0,15mol

m=0,1.147+0,15.117=32,25gam.

Câu 8: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là

A. 28,25

B. 18,75

C. 21,75

D. 37,50

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O

                                      0,25                                     0,25    mol

Giá trị của m là: 0,25.75 = 18,75 gam.

Câu 9: Cho 3,0 gam glycine tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,23.

B. 3,73.

C. 4,46.

D. 5,19.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nGly=375=0,04mol

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

                                           0,04             0,04                              mol

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mGly + mHCl = 3 + 0,04.36,5 = 4,46 gam.

Câu 10: Cho m gam hỗn hợp gồm glycine và alanine tác dụng vừa đủ với 250 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 20,60.

B. 20,85.

C. 25,80.

D. 22,45.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

x                              x                      x                      mol

H2NCH(CH3)COOH + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + H2O

y                                      y             y                       mol

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

x+y=0,2597x+111y=26,35x=0,1y=0,15

Vậy m = 0,1.75 + 0,15.89 = 20,85 gam.

Thi online Hóa 12 KNTTThi online Hóa 12 CDThi online Hóa 12 CTST

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học 12 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học