Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải
Với Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12.
Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải
I. Lý thuyết và phương pháp giải
1) amino acid đơn giản nhất dạng : H2N-R-COOH
+ Với bazơ NaOH
H2N - R - COOH + NaOH → H2N - R - COONa + H2O
R + 61 R + 83
Ta có:
+ Với axit HCl
H2N - R - COOH + HCL → CLH3N - R - COONH
R + 61 R + 97,5
Ta có:
2) amino acid phức tạp : (H2N)a R (COOH)b
+ Tác dụng với HCl
(H2N)aR(COOH)b + aHCL → (CLH3N)a R(COOH)b
Số nhóm chức bazơ – NH2 =
+ Tác dụng với NaOH
(H2N)aR(COOH)b + bNaOH → (H2N)a R(COONa)b + bH2O
Số nhóm chức axit -COOH =
II. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho 0,1 mol H2N-R-COOH phản ứng hết với dung dịch HCl tạo 11,15 gam muối. Tên của amino acid là
A. Glycine
B. alanine
C. Phenyl alanine
D. α-aminoglutaric acid
Hướng dẫn
nHCL = naa = 0,1mol
maa = mm - mHCL = 11,15 - 0,1.36,5 = 7,5 gam
=>Maa =
=> M = 16 + R + 45 = 75
=> R = 14(-CH2-)
Vậy công thức của amino acid là H2N-CH2-COOH (glycine)
Đáp án A
Câu 2: X là một amino acid no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là?
A. 40,45%.
B. 26,96%.
C. 53,93%.
D. 37,28%.
Hướng dẫn giải
mm = maa + mHCL = maa + 36,5nHCL
=> NH2C2H4COOH
Phần trăm khối lượng cacbon = 40,45%.
→ Đáp án A
Câu 3: Cho 13,23 gam α-aminoglutaric acid phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 31,31.
B. 28,89.
C. 17,19.
D. 29,69.
Hướng dẫn giải
α-aminoglutaric acid có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH
⇒ nα-aminoglutaric acid = 0,09 mol
Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol
⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol
⇒ Chất rắn khan gồm:
⇒ m = 29,69 g
→ Đáp án D
Câu 4: Cho 0,01 mol amino acid X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là:
A. (NH2)2C3H5COOH.
B. H2N-C2H4-COOH.
C. H2N-C3H6-COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức tổng quát của amino acid là : (H2N)a R (COOH)b
0,01 mol X + 0,01 mol HCl → 1,835 g muối.
0,01 mol X + 0,02 mol NaOH → muối.
=> 183,5 = 50,5.a + 45.b + R
=> R = 43 (-C3H5-)
⇒Công thức là: H2NC3H5(COOH)2 .
→ Đáp án D
III. Bài tập tự luyện
Câu 1: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
A. methylamine
B. Trimethylamine
C. α-aminoglutaric acid
D. aniline
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
α-aminoglutaric acid vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + HCl → HOOC(CH2)2CH(NH3Cl)COOH
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOC(CH2)2CH(NH2)COONa + 2H2O
Câu 2: Cho 0,01 mol amino acid A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Cô cạn dung dịch được 1,835g muối. Khối lượng phân tử của A là?
A. 97 B. 120
C. 147 D. 157
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
0,01 mol amino acid A tác dụng với 0,01 mol HCl
⇒ amino acid A có dạng H2N-R-(COOH)a
Câu 3: Cho 29,4 gam α-aminoglutaric acid tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 44,0 gam B. 36,7 gam
C. 36,5 gam D. 43,6 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Có
Câu 4: Cho 0,11 mol glycine tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,65. B. 14,19.
C. 12,21. D. 10,67.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Có m = (75 + 23 - 1).0,11 = 10,67 gam
Câu 5: Cho m gam α-aminoglutaric acid (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
A. 44,10. B. 21,90.
C. 22,05. D. 43,80.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nKOH = 0,3mol
=> naxit = 0,15mol
=> maxit = 0,15.146 = 21,9 gam
Câu 6: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2 : VH2O bằng
A. 5/8. B. 8/13.
C. 11/17. D. 26/41.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Amin no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n+3N.
13,35(g) X + ? HCl → 22,475(g) muối
⇒ Bảo toàn khối lượng:
nHCl = (22,475 - 13,35) ÷ 36,5 = 0,25 mol ⇒ MX = 53,4
⇒ n = 2,6 ⇒ Công thức chung của X: C2,6H8,2N.
VCO2 : VH2O = 2,6 ÷ 4,1 = 26 ÷ 41 ⇒ chọn D.
Câu 7: Cho m gam aminoacetic acid tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với các chất tan trong X cần 160 gam dung dịch NaOH 10%. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 19,4 gam. B. 11,7 gam.
C. 31,1 gam. D. 26,7 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Quy quá trình về: Gly + 0,2 mol HCl + NaOH vừa đủ.
nNaOH = 160 × 0,1 ÷ 40 = 0,4 mol ⇒ nGly = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol.
► Rắn khan gồm 0,2 mol Gly-Na và 0,2 mol NaCl.
mrắn = 0,2 × 97 + 0,2 × 58,5 = 31,1(g) ⇒ chọn C.
Câu 8: Cho 3,75 gam amino acid X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-(CH2)3-COOH. B. H2N-(CH2)2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH(CH3)-COOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Có
Công thức của X là H2NCH2COOH.
Câu 9: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (α-aminoglutaric acid) và (H2N)2C5H9COOH (Lysin) vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong X là:
A. 0,1 B. 0,05
C. 0,75 D. 0,8
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Có nNaOH = 2nGlu + nLys + nHCL = 0,4 mol
=> 2nGlu + nLys = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
Mà nGlu + nLys = 0,15 mol
Câu 10: amino acid X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 10,04 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-C2H4-COOH. B. H2N-C3H4-COOH.
C. H2N-C3H6-COOH. D. H2N-CH2-COOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
=> Công thức của X là CH3CH(NH2)COOH.
Câu 11: Cho 0,01 mol một amino acid X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. glycine. B. alanine.
C. α-aminoglutaric acid. D. lysin.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
=> X có 1 chức -COOH.
1,5 g X + vừa đủ 0,02 mol KOH
TH1: Nếu X có 1 chức -NH2:
=> Công thức của X là H2NCH2COOH (glycine).
TH2: Nếu X có 2 chức -NH2:
=> Không tìm được công thức phù hợp.
Câu 12: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (α-aminoglutaric acid) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70. B. 0,50.
C. 0,65. D. 0,55.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Vì α-aminoglutaric acid có chứa 2 gốc COOH nên số mol COOH là 0,15.2=0.3(mol)
=> nNaOH = nCOOH + nHCL = 0,3 + 0,175.2 = 0,65 (mol)
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp 2 amino acid (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,1 gam. B. 16,1 gam. C. 17,1 gam. D. 18,1 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm alanine và α-aminoglutaric acid. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 B. 165,6
C. 123,8 D. 171,0
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi nAla = a mol; nglu = b mol
→ nNaOH = a+2b mol; nHCl = a +b
Bảo toàn khối lượng ta có:
Câu 15: Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol CLH3N - CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5 mol đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 220 B. 200
C. 120 D. 160
Hướng dẫn giải:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
CLH3NCH2CHOOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCL + H2O
=> nNaOH = 0,01 + 0,03.2 + 0,03.2 = 0,11 mol
=> V = 0,11 : 0,5 = 0,22 lit = 220ml
Đáp án A
Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:
- Bài tập về ester của amino acid và cách giải
- Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino acid và cách giải
- Bài tập thủy phân peptit và protein và cách giải
- Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 polymer và vật liệu polymer có lời giải
- Bài tập tính số mắt xích, tỉ lệ số mắt xích polymer và cách giải
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều