Bài tập về tính bazơ của amin và cách giải
Với Bài tập về tính bazơ của amin và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12.
Bài tập về tính bazơ của amin và cách giải
I. Lý thuyết và phương pháp giải
1.Tính bazơ của amin
- Trong phân tử amin nguyên tử nitơ còn một cặp electron tự do vì vậy các amin có tính bazơ.
+ Dung dịch methylamine và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein.
+ Dung dịch aniline và các amin thơm có tính bazơ yếu nên không làm quỳ tím và phenolphtalein đổi màu.
+ Tác dụng với axit
Phương trình hóa học: CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
-So sánh tính bazơ của các amin:
+ Lực bazơ giảm dần: CnH2n + 1–NH2 > H–NH2 > C6H5–NH2.
+ Amin no bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin no bậc 1: (NH2)2R > RNH2.
+ Amin càng có nhiều nhóm C6H5- thì càng làm giảm tính bazơ của amin.
2. Phản ứng của amin với dung dịch axit
-Với amin A, có a nhóm chức tác dụng dụng với axit HCl
R(NH2)a + aHCL → R(NH3CL)a
Số nhóm chức:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
-Với amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1NH2
Phương trình tổng quát:
CnH2n+1NH2 + HCl → CnH2n+1NH3Cl
=> nmuối = namin = nHCL
mHCl + mamin = mmuối
3. Phản ứng của amin với dung dịch muối của kim loại
Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin.
ALCL3 + 3CH3NH2 + 3H2O → AL(OH)3↓ + 3CH3NH3CL
FeCL3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3CL
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. NH3.
B. C6H5CH2NH2.
C. C6H5NH2.
D. (CH3)2NH.
Hướng dẫn giải:
C6H5NH2; C6H5CH2NH2 đều có chứa gốc hút e làm giảm tính bazơ
(CH3)2NH có chứa 2 gốc đẩy e => làm tăng tính bazơ
Vậy nên (CH3)2NH là amin có lực bazơ mạnh nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Ví dụ 2: Cho 6,2 gam methylamine (CH3NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65 gam.
B. 13,5 gam.
C. 8,10 gam.
D. 0,85 gam.
Hướng dẫn giải:
Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1
Bảo toàn khối lượng: mmuối =
Đáp án cần chọn là: B
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho aniline tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng aniline đã phản ứng là
A. 18,6 gam.
B. 9,3 gam.
C. 37,2 gam.
D. 27,9 gam.
Hướng dẫn giải:
Phương trình: C6H5NH2 + HCL → C6H5NH3CL
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 720. B. 480. C. 329. D. 320.
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức của 2 amin đơn chức là RNH2
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl = mmuối - mRNH2 = 23,76 - 15 = 8,76 (g)
=> nHCl = 8,76:36,5 = 0,24 (mol)
=> VHCl = n : CM = 0,24 : 0,75 = 0,32 (lít) = 320 (ml)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Cho 7,2 gam ethylamine vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng kết thúc thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 17,28. B. 12,88. C. 13,04. D. 17,12.
Hướng dẫn giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cho Ethyl amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Khối lượng Ethyl amin đã phản ứng là
A. 4,5 gam.
B. 9,0gam.
C. 6,1gam.
D. 12,2gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Amin tác dụng với muối cho axit.
B. Tính bazơ của amin đều yếu hơn NH3.
C. Các amin đều có tính bazơ.
D. Amin là hợp chất hữu cơ có tính lưỡng tính.
Hướng dẫn giải:
A. Sai, amin không có phản ứng với muối
B. Sai, tính bazơ của amin có chất mạnh hơn, có chất yếu hơn NH3
C. Đúng
D. Sai, amin chỉ có tính bazơ, không có tính axit
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Tính bazơ của methylamine mạnh hơn aniline vì:
A. Nhóm methyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ.
B. Nhóm methyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
C. Nhóm methyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
D. Phân tử khối của methylamine nhỏ hơn.
Hướng dẫn giải:
Tính bazơ của amin do cặp e chưa liên kết của nguyên tử nitơ. Mật độ e trên nguyên tử nitơ càng tăng thì tính bazơ càng mạnh và ngược lại. Nhóm methyl là nhóm đẩy e nên làm tăng mật độ e của nguyên tử nitơ, còn nhóm phenyl là nhóm hút e nên làm giảm mật độ e của nguyên tử nitơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tính chuyển sang màu xanh?
A. aniline.
B. ethylamine.
C. ammonium chloride.
D. p-nitroaniline.
Hướng dẫn giải:
aniline không làm đổi màu quỳ.
ethylamine có tính bazơ mạnh hơn amonia → làm quỳ tím chuyển màu xanh
ammonium chloride (NH4Cl) là muối của bazơ yếu và axit mạnh → làm quỳ chuyển màu đỏ
p-nitroaniline không làm đổi màu quỳ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím không chuyển màu?
A. aniline.
B. ethylamine.
C. ammonium chloride.
D. methylamine
Hướng dẫn giải:
aniline không làm đổi màu quỳ.
ethylamine có tính bazơ mạnh hơn amonia → làm quỳ tím chuyển màu xanh
ammonium chloride (NH4Cl) là muối của bazơ yếu và axit mạnh → làm quỳ chuyển màu đỏ
methylamine có tính bazơ mạnh hơn amonia nên làm quỳ tím chuyển màu xanh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: methylamine (CH3NH2) phản ứng được với dung dịch
A. NaOH.
B. HCl.
C. Na2CO3.
D. NaCl
Hướng dẫn giải:
methylamine có tính bazơ nên phản ứng được với dung dịch HCl
CH3NH2 + HCL → CH3NH3CL
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là:
A. CH3NH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH3OH.
D. CH3COOH.
Hướng dẫn giải:
CH3NH2 phản ứng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa hiđroxit
3CH3NH2 + FeCL3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3CL
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên
A. ngâm cá thật lâu với nước muối để các amin tan đi
B. rửa cá bằng chanh
C. ngâm cá thật lâu với nước muối để các amin tan đi. rửa cá bằng nước Clo để sát trùng
D. rửa cá bằng dung dịch nước vôi
Hướng dẫn giải:
Trong chanh có axit citric mà amin có tính bazơ nên phản ứng với axit.
RNH2 + H+→ RNH3+ (muối, dễ rửa trôi)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Cho 4,5 gam ethylamine (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65 gam.
B. 8,15 gam.
C. 8,10 gam
D. 0,85 gam.
Hướng dẫn giải:
Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối= = 4,5 + 0,1.36,5 = 8,15 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
A. 0,04 mol và 0,3M.
B. 0,02 mol và 0,1M.
C. 0,06 mol và 0,3M.
D. 0,04 mol và 0,2M.
Hướng dẫn giải:
mHCl + mamin = mmuối
=> mHCl = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)
nHCl = 0,04 (mol)
CM(HCl) = n/V = 0,04 : 0,2 = 0,2 M
namin = nHCl = 0,04 (mol)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối. X là
A. methamine.
B. etanamin.
C. propanamin.
D. benzenamine.
Hướng dẫn giải:
RNH2 + HCl → RNH3Cl
0,012 0,012 mol
Mmuối = 0,81 / 0,012 = 67,5 => Mamin = 67,5 – 36,5 = 31
=> amin là CH3NH2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: aniline, methylamine, dimethylamine, điethylmethylamine tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
A. 16,825 gam.
B. 20,18 gam.
C. 21,123 gam.
D. 15,925 gam.
Lời giải:
Sử dụng bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam
Đáp án cần chọn là: A
Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:
- Các dạng bài toán đốt cháy amin và cách giải
- Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải
- Bài tập về ester của amino acid và cách giải
- Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino acid và cách giải
- Bài tập thủy phân peptit và protein và cách giải
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều