Hợp chất ion là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Hợp chất ion là gì lớp 7 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 7 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Hợp chất ion.
Hợp chất ion là gì (chi tiết nhất)
1. Hợp chất ion là gì?
Hợp chất ion là những hợp chất hóa học được tạo thành từ các ion mang điện tích trái dấu liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện. Hợp chất ion thường được hình thành giữa kim loại và phi kim.
Một số ví dụ điển hình của hợp chất ion là muối ăn (NaCl), magnesium chloride (MgCl2), và silver iodide (AgI)…
2. Kiến thức mở rộng
- Các loại ion: các ion là những phần tử mang điện tích và chúng có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau dựa trên điện tích và cấu trúc của chúng. Dưới đây là một số loại ion phổ biến:
+ Cation: Là ion mang điện tích dương, được hình thành khi nguyên tử mất electron. Ví dụ: Na+, K+, Ca2+…
+ Anion: Là ion mang điện tích âm, được hình thành khi nguyên tử nhận electron. Ví dụ: Cl-, SO42-, NO3-…
+ Ion đơn nguyên tử: Là ion được hình thành từ một nguyên tử đơn lẻ. Ví dụ: Li+, F-…
+ Ion đa nguyên tử: Là ion được hình thành từ hai hoặc nhiều nguyên tử kết hợp lại. Ví dụ: NH4+, CO32-…
- Sự hình thành hợp chất ion
Hợp chất ion hình thành khi các nguyên tử kim loại mất electron để trở thành cation (ion dương) và các nguyên tử phi kim nhận electron để trở thành anion (ion âm). Các cation và anion này sau đó liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện mạnh mẽ.
→ Điều kiện hình thành liên kết ion:
+ Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim điển hình).
+ Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp).
- Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion: Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi kim nhóm VIIA và Oxi).
- Hợp chất ion có một số tính chất đặc trưng như:
+ Cấu trúc mạng tinh thể: Các ion trong hợp chất ion sắp xếp theo cấu trúc mạng tinh thể.
+ Điểm nóng chảy và điểm sôi cao: Do lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các ion.
+ Khả năng dẫn điện: Tinh thể rắn không dẫn điện, nhưng khi hòa tan trong nước hoặc nóng chảy, hợp chất ion có thể dẫn điện.
+ Dễ vỡ: Các hợp chất ion dễ bị phá vỡ dọc theo các mặt phẳng khi đặt dưới áp lực.
- Cấu trúc mạng tinh thể
Các ion trong hợp chất ion được sắp xếp theo cấu trúc mạng tinh thể. Điều này giúp giải thích tính chất vật lý của hợp chất ion như độ cứng, độ giòn, và khả năng dẫn điện khi ở trạng thái lỏng hoặc dung dịch.
3. Bài tập minh họa
Câu 1: Xét các phân tử ion: LiCl, KCl, RbCl, CsCl. Liên kết trong phân tử nào mang tính chất ion nhiều nhất?
A. LiCl
B. KCl
C. RbCl
D. CsCl
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Cs có độ âm điện lớn nhất nên hiệu độ âm điện với Cl lớn nhất.
Câu 2: Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ?
A. H2S, NH3.
B. BeCl2, BeS.
C. MgO, Al2O3.
D. MgCl2, AlCl3.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Xét hiệu độ âm điện giữa các nguyên tử trong hợp chất, tao thấy các hợp chất có liên kết ion là MgO và Al2O3
Câu 3: Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo:
A. Liên kết kim loại.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết ion.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Vì F là một phi kim điển hình có độ âm điện lớn hơn rất nhiều so với Al nên hình thành liên kết ion.
Câu 4: Trong phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành:
A. Cation sodium và anion chloride.
B. Anion sodium và cation chloride.
C. Anion sodium và chloride.
D. Sodium và anion chloride.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
NaCl là hợp chất ion được tạo thành từ cation Na+ và anion Cl- .
Câu 5: Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4. Chất có liên kết ion là:
A. NH3, H2O, K2S, MgCl2.
B. K2S, MgCl2, Na2O, CH4.
C. NH3, H2O, Na2O, CH4.
D. K2S, MgCl2, Na2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 6: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F- . Tìm câu khẳng định sai .
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau .
B. 3 ion trên có số neutron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ion Na+ có số p = 11, Mg2+ có số p = 12, F- có số p = 9.
Câu 7: Cho các chất : HF, NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là (Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0)
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Xét hiệu độ âm điện giữa các nguyên tử trong hợp chất ta được các hợp chất có liên kết ion là HF, NaCl, K2S, MgCl2
Câu 8: Trong dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit có liên kết ion là :
A. Na2O , SiO2 , P2O5 .
B. MgO, Al2O3 , P2O5
C. Na2O, MgO, Al2O3 .
D. SO3, Cl2O3 , Na2O .
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Liên kết ion được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim điển hình)
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều