Kim loại điển hình và phi kim điển hình là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Kim loại điển hình và phi kim điển hình là gì lớp 7 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 7 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Kim loại điển hình và phi kim điển hình là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Kim loại điển hình và phi kim điển hình là gì?

Kim loại điển hình: Nhóm IA (còn gọi là nhóm kim loại kiềm) bao gồm các kim loại điển hình như Natri (Sodium, Na), Kali (Potassium, K),… Các kim loại này có tính khử mạnh, dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học.

Phi kim điển hình: Nhóm VIIA (còn gọi là nhóm halogen) bao gồm các phi kim điển hình như Clo (chlorine, Cl), Brom (bromine, Br),… Các phi kim này có tính oxi hóa mạnh, dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học.

2. Kiến thức mở rộng

- Các kim loại điển hình và phi kim điển hình khi liên kết với nhau sẽ hình thành liên kết ion.

- Một số tính chất của kim loại điển hình

a. Tính chất vật lý

Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp (do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng, ngoài ra trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu).

Quảng cáo

b. Tính chất hóa học chung

Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ nên có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li đến Cs.

Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa +1.

Vì kim loại kiềm dễ tác dụng với nước, với oxi trong không khí nên để bảo quản, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa.

- Một số tính chất của phi kim điển hình

a, Tính chất vật lý:

Trạng thái tồn tại:

           Flo (fluorine, F₂): khí màu vàng lục nhạt.

           Clo (chlorine, Cl₂): khí màu vàng lục.

           Brom (brominr, Br₂): chất lỏng màu nâu đỏ, bay hơi có mùi hắc.

           Iot (iodine, I₂): chất rắn màu tím đen, thăng hoa.

Màu sắc đậm dần từ trên xuống (Fluorine nhạt nhất, iodine đậm nhất).

Nhiệt độ nóng chảy và sôi tăng dần từ Fluorine → Iodine.

Quảng cáo

b, Tính chất hóa học chung:

Tính oxi hóa mạnh (nhận electron mạnh):

Các halogen đều dễ nhận 1 electron để tạo thành ion âm X⁻ (F⁻, Cl⁻...).

Fluorine là phi kim hoạt động mạnh nhất → tính oxi hóa mạnh nhất trong các nguyên tố.

Tính oxi hóa giảm dần từ F → Cl → Br → I.

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Kim loại điển hình thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A. Nhóm IIA.

B. Nhóm IIIA.

C. Nhóm IA.

D. Nhóm VIIA.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Kim loại điển hình là kim loại kiềm thuộc nhóm IA như Na, K,...

Quảng cáo

Câu 2: Phi kim điển hình thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A. Nhóm VIA.

B. Nhóm VIIA.

C. Nhóm IVA.

D. Nhóm IA.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phi kim điển hình là các halogen như F, Cl,... thuộc nhóm VIIA.

Câu 3: Kim loại kiềm có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao.

B. Có ánh kim, mềm và dẫn điện tốt.

C. Không phản ứng với nước.

D. Có số oxi hóa âm trong hợp chất.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Kim loại kiềm có ánh kim, mềm, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 4: Tính chất vật lý nào không đúng với kim loại kiềm?

A. Khối lượng riêng nhỏ.

B. Nhiệt độ sôi cao.

C. Độ cứng thấp.

D. Màu trắng bạc.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi thấp, không cao.

Câu 5: Tính khử của kim loại kiềm thay đổi như thế nào?

A. Giảm dần từ Li đến Cs.

B. Không thay đổi.

C. Tăng dần từ Li đến Cs.

D. Tăng rồi giảm.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Trong cùng một nhóm, tính khử tăng dần từ Li → Cs.

Câu 6: Trong hợp chất, kim loại kiềm thường có số oxi hóa là bao nhiêu?

A. -1.

B. +2.

C. +3.

D. +1.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Kim loại kiềm dễ nhường 1 electron → số oxi hóa +1.

Câu 7: Vì sao kim loại kiềm phải bảo quản trong dầu hỏa?

A. Dễ bay hơi.

B. Dễ bị oxi hóa trong không khí và phản ứng với nước.

C. Dễ cháy khi tiếp xúc với ánh sáng.

D. Dễ bị tan chảy.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Kim loại kiềm phản ứng mạnh với nước và oxi nên được ngâm trong dầu hỏa.

Câu 8: Flo là nguyên tố

A. kim loại điển hình.

B. phi kim yếu.

C. phi kim mạnh nhất.

D. trung tính.

Hướng dẫn giảiĐáp án: C

Flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất trong bảng tuần hoàn.

Câu 9: Tính oxi hóa của các halogen biến đổi theo chiều nào?

A. Tăng dần từ F đến I.

B. Giảm dần từ F đến I.

C. Không đổi.

D. Tăng rồi giảm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính oxi hóa giảm dần: F > Cl > Br > I.

Câu 10: Khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình, loại liên kết hình thành là

A. cộng hóa trị không phân cực.

B. cộng hóa trị có cực.

C. kim loại.

D. ion.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình, loại liên kết hình thành là liên kết ion.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học