Nguyên tử khối là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Nguyên tử khối là gì lớp 7 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 7 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Nguyên tử khối.

Nguyên tử khối là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

 Do khối lượng proton và neutron đều xấp xỉ 1 amu, còn khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều (0,00055 amu), nên có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối.

            Số khối (Z) = Số proton (Z) + số neutron (N)

            Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (nitrogen, N) = 14, của Magie (magnesium, Mg) = 24…

2. Kiến thức mở rộng

Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, nên nguyên tử khối của các nguyên tử có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị.

Quảng cáo

Công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Giả sử nguyên tố có hai đồng vị bền là A và B. 

Gọi: A¯ là nguyên tử khối trung bình  

A, B lần lượt là nguyên tử khối của đồng vị A, đồng vị B

a, b  lần lượt là tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của  mỗi đồng vị A, B

A¯=a.A+b.B100

Ví dụ: Đồng có hai đồng vị bền là C2963u chiếm 73% và C2965u chiếm 27%. Nguyên tử khối trung bình của đồng là:

A¯=63.73+65.27100=63,54 

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Nguyên tử khối của một nguyên tử là

A. khối lượng của 1 mol nguyên tử.

B. số electron trong hạt nhân.

C. khối lượng tương đối của nguyên tử.

D. tổng số electron và proton.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 2: Nguyên tử khối của nguyên tố oxyen (O) là:A. 8. 

B. 12.  

C. 16.  

D. 18.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 3: Nguyên tử nào sau đây có nguyên tử khối lớn nhất?A. C. 

B. Fe.  

C. Na.  

D. Cl.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

So sánh: C (12), Na (23), Cl (35,5), Fe (56) → Fe lớn nhất.

Quảng cáo

Câu 4: Nguyên tử khối của nguyên tố X là 23. Điều này cho biết

A. X có 23 proton trong hạt nhân

B. 1 nguyên tử X nặng gấp 23 lần nguyên tử H.

C. 1 mol X nặng 23 g.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Từ nguyên tử khối → suy ra số proton, khối lượng tương đối, và khối lượng mol.

Câu 5: Nguyên tử khối của nguyên tố magnesium là:

A. 24  

B. 12  

C. 20  

D. 14

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Câu 6: Tính tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử H₂SO₄:

A. 96. 

B. 98.  

C. 100.  

D. 102.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Tổng nguyên tử khối của các nguyên tố là: 1.2 + 32 + 16.4 = 98

Câu 7: Một nguyên tử có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Nguyên tử khối gần đúng của nó là

A. 11.

B. 12.  

C. 22.  

D. 23.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Nguyên tử khối ≈ số proton + số neutron = 11 + 12 = 23

Câu 8: Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 vì

A. làm tròn số sai.

B. Cl tồn tại ở dạng đồng vị có tỉ lệ khác nhau.

C. có sai số khi đo đạc.

D. Cl là hợp chất của nhiều nguyên tố.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cl có 2 đồng vị chính: Cl-35 và Cl-37 → nguyên tử khối trung bình là 35,5.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học