Liên kết ion là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Liên kết ion là gì lớp 10 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 10 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Liên kết ion.

Liên kết ion là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Liên kết ion là gì?

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

- Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.

- Các hợp chất tạo nên từ các ion được gọi là hợp chất ion.

- Ví dụ: Sự hình thành liên kết ion trong phân từ sodium chloride:

Liên kết ion là gì (chi tiết nhất)

Hoặc Liên kết ion là gì (chi tiết nhất)

2. Kiến thức mở rộng

2.1. Sự tạo thành ion

- Nguyên tử nhường electron tạo thành cation hoặc nhận electron tạo thành anion.

+ Khi cho electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)

Quảng cáo

Ví dụ:

Liên kết ion là gì (chi tiết nhất)

Viết gọn: Na → Na+ + 1e

- Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)

Ví dụ:

Liên kết ion là gì (chi tiết nhất)

Viết gọn: Cl + 1e → Cl-

- Chú ý:

+ Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử nhường.

+ Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.

+ Các ion thường có cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất với nguyên tố tạo thành ion đó trong bảng tuần hoàn.

Quảng cáo

+ Ngoài các ion được tạo thành từ 1 nguyên tử (ion đơn nguyên tử) như Na+; Cl … còn có các ion tạo thành từ hai hay nhiều nguyên tử (ion đa nguyên tử), ví dụ: ; OH; …

2.2. Tinh thể ion

a) Cấu trúc của tinh thể ion

- Cấu trúc của mạng tinh thể ion: Các ion được sắp xếp theo một trật tự xác định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các nút mạng là các ion dương và ion âm, xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng lực hút và lực đẩy).

- Ví dụ: Trong tinh thể sodium chloride, mỗi ion sodium được bao quanh bởi 6 ion chloride gần nhất và mỗi ion chloride cũng được bao quanh bởi 6 ion sodium gần nhất.

Liên kết ion là gì (chi tiết nhất)

- Trong tinh thể ion, số ion cùng dấu bao quanh một ion trái dấu phụ thuộc vào kiểu mạng lưới tinh thể, số điện tích và kích thước của ion.

Quảng cáo

b) Độ bền và tính chất của các hợp chất ion

- Trong tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên các hợp chất ion thường là chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường.

- Do lực hút tĩnh điện rất mạnh giữa các ion nên các tinh thể ion khá rắn, chắc nhưng khá giòn. Đây là tính chất đặc trưng của tinh thể ion.

- Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước.

- Ở trạng thái rắn các hợp chất ion không dẫn điện, tuy nhiên ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước thì dẫn điện.

3. Bài tập minh họa

Câu 1. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành

A. phân tử.

B. ion.

C. cation.

D. anion.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khi nguyên tử nhường electron sẽ tạo thành ion dương (cation) và nhận electron tạo thành anion.

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. kim loại.

B. cộng hoá trị.

C. ion.

D. cho nhận.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

X có 1e ở lớp ngoài cùng X thuộc nhóm IA, là kim loại điển hình.

Y có 7e ở lớp ngoài cùng Y thuộc nhóm VIIA, là phi kim điển hình.

Liên kết tạo thành giữa X và Y là liên kết ion.

Câu 3.Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là

A. HCl.

B. NaCl.

C. CaCl2.

D. AlCl3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nếu kim loại và phi kim càng mạnh thì liên kết mang tính chất ion càng nhiều.

Tính kim loại: Na > Ca > Al > H NaCl mang nhiều tính chất ion nhất.

Câu 4. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion?

A. K2O; BaCl2; HCl; NaCl.

B. CO2; BaO; Na2O; NaCl.

C. KI; Li2O; BaCl2; NaF.

D. BaO; CaO; NaCl; H2S.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

A, B, D loại vì chứa HCl, CO2, H2S là các chất chứa liên kết cộng hóa trị.

Câu 5. Cho các phát biểu sau về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2–:

(a) Là hợp chất ion.

(b) Có công thức hóa học là NaO.

(c) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí.

(d) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn.

(e) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(g) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

(h) Lực tương tác giữa Na+ và O2– là lực tĩnh điện.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bao gồm: a, d, e, h.

(b) Sai vì công thức hóa học là Na2O.

(c) Sai vì điều kiện thường Na2O ở thể rắn.

(g) Sai vì Na2O là hợp chất ion nên có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

Câu 6. Nguyên tố X là một kim loại, nguyên tố Y là một phi kim. Biết giữa X và Y là liên kết ion. Hợp chất giữa X và Y có thể là

A. CO2; SO2; HCl; NaCl.

B. CO2; CaO; Na2S; NaCl.

C. BaO; CO; H2S; NaCl.

D. K2O; NaCl; CaS; BaBr2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

A, B, C loại vì có CO2, SO2, HCl, CO, H2S là các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị giữa phi kim - phi kim.

Câu 7. Cho các chất: CO, NaCl, CaO, SO2, O2, K2O, BaBr2. Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bao gồm: NaCl, CaO, K2O, BaBr2.

Câu 8. Cho các chất sau: H2O, Cl2, K2O, NaF, N2, HCl, MgO. Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bao gồm: K2O, NaF, MgO.

Câu 9. Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:

(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.

(2) Khá mềm.

(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(4) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Bao gồm : (3).

(1) Sai vì khi tan trong nước hoặc nóng chảy hợp chất ion dẫn được điện.

(2) Sai vì hợp chất khá rắn.

(4) Sai vì hợp chất ion tan tốt trong nước và dung môi phân cực.

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(1) Khi nguyên tử nhường hay nhận electron sẽ trở thành phần tử mang điện gọi là ion.

(2) Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương (cation)

(3) Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

(4) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ nhiều nguyên tử

(5) Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm (anion)

(6) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.

Số phát biểu đúng là

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bao gồm : 1, 2, 3, 5, 6.

(4) Sai vì ion đơn nguyên tử là ion tạo nên chỉ từ một nguyên tử.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học