Cách giải bài tập về Tính chất chung của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập về Tính chất chung của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập về Tính chất chung của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm.
Cách giải bài tập về Tính chất chung của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm (hay, chi tiết)
Bài giảng: Bài tập trọng tâm về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Lý thuyết và Phương pháp giải
Đề làm tốt dạng bài này cần nắm vững các tính chất vật lý, hóa học và phương pháp điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và các hợp chất của chúng.
Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
B. Khối lượng riêng nhỏ.
C. Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs
D. Mạng tinh thể của kim loại kiềm là lập phương tâm diện.
Bài 2: Chọn phát biểu đúng:
A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.
B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.
C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.
D. Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đung nóng.
Bài 3: Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường làm như thế nào?
A. Để trong bình kín.
B. Để trong bóng tối.
C. Ngâm trong dầu hỏa.
D. Để nơi thoáng mát.
Bài 4: Trường hợp nào sau đây không có sự tạo thành Al(OH)3:
A. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
B. Cho Al2O3 vào nước.
C. Cho Al4C3 vào nước.
D. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
Bài 5: Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là
A. Thủy luyện
B. Điện phân dung dịch
C. Nhiệt luyện
D. Điện phân nóng chảy.
Bài 6: Phát biểu nào không đúng?
A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl.
B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước.
C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Bài 7: Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
B. 2NaCl + 2H2O →2NaOH 2 Cl2 + H2
C. Na2O + H2O → 2NaOH
D. Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4.
Bài 8: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không xảy ra?
A. Mg(OH)2 → MgO + H2O
B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
C. K2CO3 → K2O + CO2
D. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
Bài 9: Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
A. Bọt khí.
B. Bọt khí và kết tủa màu xanh.
C. Kết tủa màu đỏ.
D. Bọt khí và kết tủa màu đỏ.
Bài 10: Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.
B. Không có hiện tượng.
C. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan một phần.
D. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết.
Bài 11: Chỉ ra phát biểu sai.
A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.
D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.
Bài 12: Cho các chất: NaHCO3 , CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Bài 13: Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là:
A. CaCO3 → CaO + CO2
B. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
D. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Bài 14: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4 B. 7 C. 5 D. 6
Bài 15: Chất nào sau đây làm mềm nước vĩnh cửu (chứa CaCl2, MgSO4)?
A. Ca(OH)2
B. Na2CO3
C. NaOH
D. H2SO4
Bài 16: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.
B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch có màu xanh, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
D. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
Đáp án và hướng dẫn giải
1 - D | 2 - A | 3 - C | 4 - B | 5 - D | 6 - B | 7 - B | 8 - C |
9 - B | 10 - D | 11 - D | 12 - B | 13 - C | 14 - D | 15 - B | 16 - D |
Bài 1:
Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể theo kiểu lập phương tâm khối.
Bài 4:
Al2O3 không tan trong nước
PT: AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl
12H2O + Al4C3 → 4Al(OH)3 + 3CH4
2AlCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
Bài 6:
Be không tác dụng với nước.
Bài 9:
PT: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
Bài 10:
PT: HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O.
Bài 11:
Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3 .
Bài 12:
Các chất: NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
HF + NaOH → NaF + H2O
Cl2 + NaOH → NaClO + NaCl + H2O
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Bài 14:
Các phản ứng tạo kết tủa:
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 ↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → 4 ↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 + 2H2O
Bài 16:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 ↓ → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 −tº→ CaCO3 + CO2↑ + H2O
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Dạng 2: Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
- Dạng 3: Nhận biết, điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
- Dạng 4: Bài toán xác định tên kim loại
- Dạng 5: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
- Dạng 6: Tính lưỡng tính của nhôm
- Dạng 7: Phản ứng nhiệt nhôm
- Dạng 8: Các dạng bài tập về muối cacbonat
- Dạng 9: Các dạng bài tập về nước cứng
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12