Bài tập chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 và cách giải
Chuyên đề phương pháp giải bài tập chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất.
Bài tập chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 và cách giải
(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Chuyển đổi giữa số mol chất và khối lượng:
Trong đó:
▪ n: số mol chất (mol).
▪ m: khối lượng chất (gam)
▪ M: khối lượng mol chất (gam/mol).
- Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí:
Trong đó:
▪ V: thể tích chất khí (lít).
▪ n: số mol chất (mol).
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:
a) 1,5 mol khí CH4.
b) 42 gam khí N2.
c) 3,01.1022 phân tử H2.
Hướng dẫn giải
a)
b) Số mol N2 là: ⇒
c) Số mol H2 là: ⇒
Ví dụ 2: Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:
a) 0,1 mol Fe.
b) 1,12 mol SO2.
Hướng dẫn giải
a) Khối lượng sắt là: mFe = 0,1.56 = 5,6 (g).
b) Khối lượng mol phân tử SO2 là: 32 + 16.2 = 64 (g/mol).
Khối lượng SO2 là:
C. Bài tập minh họa
Câu 1: Biết 0,02 mol chất X có khối lượng là 0,48 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là
A. 56.
B. 65.
C. 24.
D. 64.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khối lượng mol phân tử của chất X là:
Câu 2: Thể tích của 2 mol khí oxygen ở điều kiện chuẩn là
A. 49,58 lít.
B. 24,79 lít.
C. 74,37 lít.
D. 99,16 lít.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
V = n.24,79 = 2.24,79 = 49,58 lít.
Câu 3: Lượng chất nào sau đây chứa số mol nhiều nhất?
A. 16 gam O2.
B. 8 gam SO2.
C. 16 gam CuSO4.
D. 32 gam Fe2O3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Chất |
O2 |
SO2 |
CuSO4 |
Fe2O3 |
Khối lượng |
16 |
8 |
16 |
32 |
Số mol tính được |
0,5 |
0,125 |
0,1 |
0,2 |
Câu 4: Thể tích của 0,35 mol khí CO2 ở điều kiện chuẩn là
A. 0,868 lít.
B. 8,68 lít.
C. 86,8 lít.
D. 868 lít.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thể tích 0,35 mol CO2 ở đkc là: 0,35 × 24,79 ≈ 8,68 (lít).
Câu 5: Ở điều kiện 25 °C, 1 bar, một quả bóng cao su chứa đầy khí carbon dioxide (CO2) có thể tích 2 L. Khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng là
A. 0,081 gam.
B. 3,564 gam.
C. 2,268 gam.
D. 5,364 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số mol khí CO2 trong quả bóng là:
Khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng là:
Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25℃ và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là
A. 123,95 L.
B. 99,16 L.
C. 24,79 L.
D. 14,19 L.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số mol hỗn hợp khí là: nhỗn hợp = 1 + 4 = 5 mol.
Ở 25℃ và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là: V = n.24,79 = 5.24,79 = 123,95 L.
Câu 7: Một hỗn hợp khí gồm 1 mol khí O2 với 1 mol khí CO2. Ở 25℃ và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là bao nhiêu lít?
A. 123,95 L.
B. 99,16 L.
C. 24,79 L.
D. 49,58 L.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tổng số mol khí trong hỗn hợp là: 1 + 1 = 2 (mol).
Ở điều kiện chuẩn (25℃ và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít.
Vậy 2 mol hỗn hợp khí ở điều kiện này chiếm thể tích: V = 24,79.2 = 49,58 (L).
Câu 8: Biết 0,5 mol hợp chất X có khối lượng là 49 gam. Công thức hóa học của X là
A. HNO3.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. H2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khối lượng mol phân tử X là:
Chất |
HNO3 |
HCl |
H2SO4 |
H2O |
M |
63 |
36,5 |
98 |
18 |
Câu 9: Biết 0,1 mol chất X có khối lượng là 5,6 gam. Khối lượng mol của chất X là
A. 0,1 g/mol.
B. 0,56 g/mol.
C. 56 g/mol.
D. 0,0018 g/mol.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khối lượng mol của chất X là:
Câu 10: Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3. Khối lượng 0,2 mol calcium carbonate là
A. 4 g.
B. 20 g.
C. 0,002 g.
D. 2 g.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khối lượng mol của CaCO3 là: 40 + 12 + 16.3 = 100 (g/mol).
Khối lượng 0,2 mol calcium carbonate là: 0,2.100 = 20 (gam).
(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
- Bài tập tính số mol chất
- Bài tập về tỉ khối chất khí
- Bài toán về độ tan
- Bài tập về nồng độ phần trăm
- Bài tập về nồng độ mol
- Bài toán pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều