Bài tập tính số mol chất lớp 8 và cách giải

Chuyên đề phương pháp giải bài tập tính số mol chất lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập tính số mol chất.

Bài tập tính số mol chất lớp 8 và cách giải

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Mol là lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

- Số 6,022.1023 được gọi là hằng số Avogadro, kí hiệu NA.

Ví dụ:

▪ 1 mol nguyên tử đồng (Cu) là lượng đồng có chứa 6,022.1023 nguyên tử Cu.

▪ 1 mol phân tử nước (H2O) là lượng nước có chứa 6,022.1023 phân tử H2O.

- Một số công thức tính số mol:

+ Công thức 1: Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử/phân tử:

Bài tập tính số mol chất lớp 8 và cách giải

+ Công thức 2: Công thức tính số mol theo khối lượng chất: n = mM.

Trong đó: m là khối lượng chất (g);M là khối lượng mol chất (g/mol).

+ Công thức 3: Công thức tính số mol chất khí ở điều kiện chuẩn: n = V24,79.

Trong đó: V là thể tích khí ở điều kiện chuẩn (L).

Quảng cáo

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong những lượng chất sau:

a) 8,428.1022 nguyên tử Na.

b) 1,505.1024 phân tử CO2.

Hướng dẫn giải

a) Số mol nguyên tử Na là: 8,428.10226,022.10230,14(mol).

b) Số mol phân tử CO2 là: 1,505.10246,022.10232,5(mol).

Ví dụ 2: Hãy tính số mol của nguyên tử hoặc phân tử có trong các lượng chất sau:

a. 4,8 gam Ca.

b. 10,2 gam Al2O3.

c. 0,2479 lít khí SO2 (đkc).

Hướng dẫn giải

a. nCa=4,840=0,12 (mol).

Quảng cáo

b. MAl2O3=27.2+16.3=102 (gam/mol) nAl2O3=10,2102=0,1 (mol).

c. nSO2=0,247924,79=0,01 (mol).

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Số mol tương đương với 1,5.1023 phân tử SO2

A. 0,20 mol.

B. 0,25 mol.

C. 0,30 mol.

D. 0,35 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

n=1,5.10236,022.1023=0,25 (mol).

Câu 2: Số phân tử Al2O3 có trong 1 mol Al2O3

A. 6,022.1023.

B.18,066.1023.

Quảng cáo

C. 12,044.1023.

D. 24,088.1023.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Mol là lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 3: Lượng chất nào sau đây chứa số mol nhiều nhất?

A. 16 gam O2.

B. 8 gam SO2.

C. 16 gam CuSO4.

D. 32 gam Fe2O3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Chất

O2

SO2

CuSO4

Fe2O3

Khối lượng

16

8

16

32

Số mol tính được

0,5

0,125

0,1

0,2

Câu 4: Số nguyên tử iron có trong 28 gam iron là

A. 2,10.1023.

B. 2,51.1023.

C. 3,01.1023.

D. 3,51.1023.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số mol nguyên tử iron trong 28 gam là: nFe=mM=2856=0,5 (mol).

Ta có trong 1 mol nguyên tử có 6,022.1023 nguyên tử;

Vậy số nguyên tử iron là: 0,5.6,022.1023 = 3,011.1023 nguyên tử.

Câu 5: a mol khí chlorine 12,04 ´ 1023 phân tử Cl2. Giá trị của a là

A. 2.

B. 6.

C. 4.

D. 0,5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số mol khí chlorine là: a =12,04×10236,022×1023=1,9992.

Câu 6: 3,6.1023 phân tử NO2 tương ứng với số mol là

A. 0,6 mol.

B. 0,5 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,3 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số mol NO2 là: nNO2=3,6.10236,022.10230,6 mol.

Câu 7: Số mol phân tử N2 có trong 280 gam N2

A. 12 mol.

B. 11 mol.

C. 10 mol.

D. 9 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số mol N2 là: nN2=mM=28028=10 mol.

Câu 8: Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO₃ là

A. 1 mol.

B. 0,5 mol.

C. 1,2 mol.

D. 1,5 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số mol CaCO3 là: nCaCO3=50100=0,5 mol.

Câu 9: Số mol của 1,2395 lít khí N2 ở điều kiện chuẩn là

A. 0,04 mol.

B. 0,05 mol.

C. 0,06 mol.

D. 0,07 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số mol N2 là: n=V24,79=1,239524,79=0,05 mol.

Câu 10: 1,204.1021 phân tử K2O tương được với số mol K2O là

A. 0,004 mol.

B. 0,005 mol.

C. 0,006 mol.

D. 0,002 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số mol phân tử K2O là: 1,204.10216,022.1023=0,002(mol).

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học