Bài tập acidic oxide tác dụng với bazo (chọn lọc, có đáp án)



Bài viết acidic oxide tác dụng với bazo với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập acidic oxide tác dụng với bazo.

Bài tập acidic oxide tác dụng với bazo (chọn lọc, có đáp án)

Bài 1: Sục x mol CO2 , với 0,12 mol ≤ x ≤ 0,26 mol , vào bình chứa 15 lit dd Ca(OH)2 0,01 M thu được m gam kết tủa thì giá trị của m:

Quảng cáo

A. 12 g ≤ m ≤ 15 g

B. 4 g ≤ m ≤ 12 g

C. 0,12 g ≤ m ≤ 0,24 g

D. 4 g ≤ m ≤ 15 g

Bài 2: Cho V lit CO2 (đktc) hấp thu hoàn toàn bởi 2 lit dd Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 1,12 lit        B. 6,72 lit        C. 2,24 lit        D. 0,672 lit

Bài 3: Cho 4,48 lit CO2 (đktc) vào 40 lit dd Ca(OH)2 thu được 12 g kết tủa. Nồng độ của dd nước vôi là:

A. 0,004 M        B. 0,002 M        C. 0,006 M        D. 0,008 M

Bài 4: Sục V lit khí CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lit dd nước vôi 0,01 M thu được 1 g kết tủa. Các giá trị của V là:

A. 0,112 lit và 0,336 lit

B. 0,112 lit và 0,224 lit

C. 0,336 lit và 0,672 lit

D. 0,224 lit và 0,672 lit

Quảng cáo

Bài 5: Cho 0,448 lit khí CO2 (đktc) hấp thu 100 lm dd chứa hỗn hợp NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa, giá trị của m là:

A. 1,182 g        B. 3,940 g        C. 2,364 g        D. 1,970 g

Bài 6: Sục V lit khí CO2 (đktc) vào dd 2 lit Ca(OH)2 0,1 M thu được 2,5 g kết tủa. Giá trị của V là:

A. 0,56        B. 8,4        C. 11,2        D. A hoặc B

Bài 7: Dẫn 33,6 lit khí H2S (đktc) vào 2 lít dd NaOH 1 M , sản phẩm thu được là:

A. NaHS        B. Na2S

C. NaHS và Na2S        D. Na2SO3

Bài 8: Nung 20 g đá vôi và hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 tạo ra do sự nhiệt phân đá vôi vào 0,5 lit dd NaOH 0,56 M. Nồng độ của các muối Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch là:

A. 0,12 M và 0,08 M

B. 0,16 M và 0,24 M

C. 0,4 M và 0 M

D. 0M và 0,4

Bài 9: Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:

A. 4,48 lit CO2 , 10 lit dd Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

B. 8,96 lit CO2 , 10 lit dd Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

C. 8,96 lit CO2 , 20 lit dd Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

D. 4,48 lit CO2 , 12 lit dd Ca(OH)2, 30 g kết tủa.

Quảng cáo

Bài 10: Cho 1,12 lit khí sunfurơ (đktc) hấp thụ vào 100 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là:

A. 0,3        B. 0,4        C. 0,5        D. 0,6

Đáp án và hướng dẫn giải

1. D 2. A 3. A 4. D 5. D
6. D 7. C 8. B 9. C 10. B

Bài 1:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Nếu nCO2 = x= 0,15 mol thì:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Chỉ tạo ra 1 muối CaCO3 và khối lượng kết tủa thu được là tối đa.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

0,15 0,15 mol

Nếu nCO2 max = x = 0,26 mol thì:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ Tạo ra 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 và khi đó khối lượng kết tủa thu được là tối thiểu.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

x………….x…………x………………..mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

2y…………y……………………………mol

Ta được hệ phương trình:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ nCaCO3 = x = 0,04 mol

⇒ m↓ = mCaCO3 = 0,04.100 = 4 gam

Vậy 4 ≤ m↓ ≤ 15

⇒ Chọn D.

Quảng cáo

Bài 2:

nBa(OH)2 = 0,15.2 = 0.03

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

VO2 lớn nhất cần dùng khi CO2 tạo kết tủa hết Ba(OH)2 và hòa tan một phần lượng kết tủa, khi đó 1 < T < 2.

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)

x………….x…………0,01………………..mol

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)

2y…………y……………………………mol

⇒ nBa(OH)2(1) = nBaSO3 = x = 0.01 mol

⇒ nBa(OH)2(2) = nBa(OH)2 - nBa(OH)2(1) = y = 0,03 - 0,01 = 0,02 mol

⇒ nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2) = x + 2y = 0,1 + 0,02.2 = 0,05 mol

⇒ VCO2 = 0,05.22,4=1,12 lit

⇒ Chọn A.

Bài 3:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Vì nCaCO3 < nCO2 nên chứng tỏ Ca(OH)2 tạo kết tủa hoàn toàn với CO2 và một phần kết tủa bị hòa tan ⇒ 1 < T < 2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

x………….x…………x………………..mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

2y…………y……………………………mol

nCa(OH)2(1) = nCO2(1) = nCaCO3=x=0,12 mol

nCO2(2) = nCO2 - nCO2(1) = 2nCa(OH)2(2)=0,2-0,12=0,08 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ Chọn A.

Bài 4: Tương tự bài 2 (Bài tập mẫu)

⇒ Chọn D.

Bài 5:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

nNaOH = 0,06.0,1 = 0,006 mol

nBa(OH)2 = 0,12.0,1= 0,012 mol

nOH- = 0,006+0,012.2=0,03 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Vậy tạo 2 muối CO32- và HCO3-

CO2 + OH- → HCO3- (1)

x……..x…………x………………..mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (2)

y………2y………y……………………mol

Ta có hệ phương trình:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ nCO32- = y = 0,01 mol

Vì nBa2+ > nCO32- nên nBaCO3 = nCO32- = 0,01 mol

⇒ mBaCO3 = m↓ = 0,01.197=1,97 g

⇒ Chọn D.

Bài 6: Tương tự bài 2(Bài tập mẫu)

⇒ Chọn D.

Bài 7:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

nNaOH = 1.2= 2 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ Tạo ra 2 muối NaHS và Na2S.

⇒ Chọn C.

Bài 8: Tương tự bài 1(Bài tập mẫu).

⇒ Chọn B.

Bài 9:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

x……….x………………………..x

Theo PTHH ta có:

nCO2lt = x = nCaCO3 = 0,2 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ VCO2tt = 0,4.22,4 = 8,96 lit

Ta lại có:

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O

x………………..x…………………2x

Vậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

nCaCO3 = 2x = 0,4 mol

⇒ m↓ = 0,4.100 = 40g

⇒ Chọn C.

Bài 10: Tương tự bài 3.

⇒ Chọn B.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


chuong-1-cac-loai-hop-chat-vo-co.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên