Cách giải bài tập Axit tác dụng với kim loại (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập Axit tác dụng với kim loại với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Axit tác dụng với kim loại.
Cách giải bài tập Axit tác dụng với kim loại (hay, chi tiết)
Lý thuyết và Phương pháp giải
Phân loại axit:
-Axit loại 1: Tất cả các axit đã học (HCl, H2SO4 loãng….) trừ HNO3 và H2SO4 đặc, nóng.
-Axit loại 2: HNO3 và H2SO4 đặc, nóng.
Phản ứng hoá học của kim loại tác dụng với axit:
♦ Kim loại phản ứng với axit loại 1:
Kim loại M đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng…) tạo thành muối có hoá trị thấp (đối với kim loại có nhiều hoá trị) và khí H2.
Kim loại + Axit loại 1 → Muối + H2
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Lưu ý: Dãy hoạt động hoá học
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
♦ Kim loại phản ứng với axit loại 2:
Phản ứng xảy ra với tất cả các kim loại (trừ Au, Pt) tạo thành muối có hoá trị cao nhất (đối với kim loại có nhiều hoá trị), sản phẩm khử và nước.
Kim loại + Axit loại 2 → Muối + Sản phẩm khử + H2O
Phương pháp giải bài tập axit tác dụng với kim loại:
- Bước 1: Viết PTHH phản ứng axit tác dụng với kim loại.
- Bước 2: Tính số mol chất đề bài cho, đưa số mol lên phương trình → Số mol chất cần tìm.
- Bước 3: Từ số mol chất cần tìm tính được tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Hoà tan hết 25,2g kim loại R (hoá trị II) trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R.
Lời giải:
Kim loại R có hoá trị II ⇒ Muối kim loại R là RCl2
PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
0,45 0,45 mol
Vậy kim loại R là Fe.
Bài 2: Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Lời giải:
Ta thấy Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học ⇒ Cu không tác dụng với axit HCl.
PTHH: Fe + HCl → FeCl2 + H2
0,15 mol ← 0,15 mol
Theo đề bài ta có:
⇒ mFe = nFe.MFe=0,15.56=8,4g
⇒ %Cu = 100% - 84% = 16%
Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 4,8 gam kim loại magnesium tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid. Thể tích khí hydrogen thu được ở đkc là
A. 49,58 (L).
B. 4,958 (L).
C. 2,479 (L).
D. 24,79 (L).
Câu 2: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là
A. 13,6 (g).
B. 1,36 (g).
C. 20,4 (g).
D. 27,2 (g).
Câu 3: Cho vào dung dịch HCl một cây đinh sắt, sau một thời gian thu được 12,395 lít khí hydrogen (đkc). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 28 (g).
B. 12,5 (g).
C. 8 (g).
D. 36 (g).
Câu 4: Cho 22,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ % dung dịch acid đã phản ứng là
A. 32%.
B. 54%.
C. 19,6%.
D. 18,5%.
Câu 5: Hoà tan một lượng sắt vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 0,25 (M).
B. 0,5 (M).
C. 0,75 (M).
D. 1 (M).
Câu 6: Cho 9,6 gam kim loại magnesium vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là
A. 29,32%.
B. 29,5%.
C. 22,53%.
D. 22,67%.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 12,395 lít khí hydrogen (ở đkc). Vậy kim loại M là
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,4958 lít khí NO duy nhất (đkc). Giá trị của m là
A. 5,60.
B. 11,20.
C. 0,56.
D. 1,12
Câu 9: Hoà tan 6,4 gam Cu bằng acid H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của V là
A. 4,958.
B. 7,437.
C. 3,7185.
D. 2,479.
Câu 10: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1 M và H2SO4 0,28 M thu được dung dịch X và 9,6681 lít khí H2 (ở đkc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 (g).
B. 103,85 (g).
C. 25,95 (g).
D. 77,86 (g).
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều