Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải (hay, chi tiết)
Với bài viết Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.
Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Để làm bài tập về chuỗi phản ứng trong hóa hữu cơ, học sinh cần:
- Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa của các hợp chất hữu cơ.
- Nắm vững phương pháp điều chế các chất hữu cơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa:
A +men ruou→C2H5OH+O2→men giamB
Lời giải:
A là C6H12O6 và B là CH3COOH
C6H12O6men ruou→2C2H5OH+2CO2
C2H5OH+O2men giam→CH3COOH+H2O
Ví dụ 2: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
CH41→CH3Cl2→ CH2Cl23→CHCl3 4→CCl4
Lời giải:
(1).CH4+Cl2as→CH3Cl+HCl
(2).CH3Cl+Cl2as→CH2Cl2+HCl
(3).CH2Cl2+Cl2as→CHCl3+HCl
(4).CHCl3+Cl2as→CCl4+HCl
Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
glucose 1→ ethylic alcohol 2→ acetic acid 3→ ethyl acetate 4→ acetic acid 5→calcium acetate
Lời giải:
(1).C6H12O6men ruou→2C2H5OH+2CO2
(2).C2H5OH+O2men giam→CH3COOH+H2O
(3).CH3COOH+C2H5OHH2SO4,to⇄CH3COOC2H5+H2O
(4).CH3COOC2H5+H2Oaxit,to⇄CH3COOH+C2H5OH
(5).2CH3COOH+Ca(OH)2→(CH3COO)2Ca+2H2O
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho sơ đồ sau:
C6H12O6 men ruou→X + Y X + O2men giam→ Z + H2O
Z + T →(CH3COO)2Ca + H2O + Y
X, Y, Z, T lần lượt là
A. C2H5OH, CH3COOH, CaO, CO2.
B. CaO, CO2, C2H5OH, CH3COOH.
C. C2H5OH, CO2, CH3COOH, CaCO3.
D. CH3COOH, C2H5OH, CaCO3, CO2.
Lời giải:
X, Y, Z, T lần lượt là C2H5OH, CO2, CH3COOH, CaCO3.
Phương trình:
C6H12O6men giam→2C2H5OH+2CO2
C2H5OH+O2men ruou→CH3COOH+H2O
2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
Đáp án C
Câu 2: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
C2H2 2→ C2H2Br2 C2H2Br4
↓1
C6H6Cl6 5← C6H6 4→C6H5Br
Lời giải:
(1).3CH≡CHxt,to→C6H6
(2).C2H2+Br2→C2H2Br2
(3).C2H2Br2+Br2→C2H2Br4
(4).C6H6+Br2Fe→toC6H5Br+HBr
(5).C6H6+3Cl2as→C6H6Cl6
Câu 3: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
CaC2 1→ C2H22→C2H4 3→ C2H5OH 4→CH3COOH
↓5
CO2
Lời giải:
(1).CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2
(2).C2H2+H2t°,xt→C2H4
(3).C2H4+H2Ot°,H2SO4→C2H5OH
(4).C2H5OH+O2men giam→CH3COOH+H2O
(5).C2H5OH+3O2→2CO2+3H2O
Câu 4: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
Etilen (1)→ethylic alcohol (2)→acetic acid (3)→ethyl acetate(4)→ sodium acetate
↓(5)
zinc acetate
Lời giải:
(1).C2H4+H2Ot°,H2SO4→C2H5OH
(2).C2H5OH+O2men giam→CH3COOH+H2O
(3).CH3COOH+C2H5OHH2SO4,to⇄CH3COOC2H5+H2O
(4).CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH
(5).2CH3COOH+Zn→(CH3COO)2Zn+H2
Câu 5: Cho chuỗi phản ứng sau: X →C2H5OH →Y → CH3COONa →Z→ C2H2
Chất X, Y, Z lần lượt là
A. C6H12O6, CH3COOH, CH4.
B. C6H6, CH3COOH, CH4.
C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.
D.C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.
Lời giải:
Chất X, Y, Z lần lượt là C6H12O6, CH3COOH, CH4.
C6H12O6men ruou→2C2H5OH+2CO2
X
C2H5OH+O2men giam→CH3COOH+H2O
Y
CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O
CH3COONa+NaOHCaO,to→CH4+Na2CO3
Z
Đáp án A
Câu 6: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
Đá vôi (1)→ vôi sống (2)→ đất đèn (3)→ acetylene (4)→ etilen (5)→ P.E
↓(6) ↓(8)
PVC (7)← CH2=CHCl ethylic alcohol
Lời giải:
(1).CaCO3to→CaO+CO2
(2).CaO+3Cto→CaC2+CO
(3).CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2
(4).C2H2+H2to, xt→C2H4
(5).nCH2=CH2xt,to→(CH2=CH2)n
(6).CH≡CH+HClto,xt→CH2=CHCl
(7).nCH2=CHClxt,to→(CH2−CHCl)n
(8).C2H4+H2Oto,xt→C2H5OH
Câu 7: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
saccharose (1)→glucose (2)→ ethylic alcohol (3)→ acetic acid (4)→ ethyl acetate (4)→ sodium acetate.
Lời giải:
(1). C12H22O11+H2Oaxit→toC6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
(2).C6H12O6men ruou→2C2H5OH+2CO2
(3).C2H5OH+O2men giam→CH3COOH+H2O
(4).CH3COOH+C2H5OHH2SO4,to⇄CH3COOC2H5+H2O
(5).CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH
Câu 8: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
C2H21→C2H42→C2H5OH3→CH3COOH4→CH3COOC2H5
Lời giải:
(1). C2H2+H2t°,xt→C2H4
(2).C2H4+H2Ot°,H2SO4→C2H5OH
(3).C2H5OH+O2men giam→CH3COOH+H2O
(4).CH3COOH+C2H5OHH2SO4,to⇄CH3COOC2H5+H2O
Câu 9: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
C2H4 (1)→C2H6 (2)→C2H5Cl (3)→ C2H5OH (4)→CH3COOH (5)→CH3COONa (6)→CH4
Lời giải:
(1). C2H4+H2Ni,xt→C2H6
(2).C2H6+Cl2→C2H5Cl+HCl
(3).C2H5Cl+NaOH→C2H5OH+NaCl
(4).C2H5OH+O2men giam→CH3COOH+H2O
(5).CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O
(6).CH3COONa+NaOHCaO,to→CH4+Na2CO3
Câu 10: Cho sơ đồ sau:
CH2 = CH2 + H2O xúc tác→X
X + O2 men giâm→Y + H2O
X + Y H2SO4→toCH3COO-C2H5 + H2O
X, Y là :
A. C2H6, C2H5OH.
B. C2H5OH, CH3COONa.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. C2H4, C2H5OH.
Lời giải:
X, Y là C2H5OH, CH3COOH.
Phương trình:
C2H4+H2Ot°,H2SO4→C2H5OH
X
C2H5OH+O2men giam→CH3COOH+H2O
X Y
CH3COOH+C2H5OHH2SO4,to⇄CH3COOC2H5+H2O
X Y
Đáp án C
Bài tập bổ sung
Câu 1: Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5 và viết các phương trình phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau (kèm theo điều kiện nếu có):
CH4(1)→A1(2)→A2(3)⇆(4)A3(5)→A4(6)⇆(7)A5(8)→CH4.
Câu 2: Xác định các chất A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau (kèm theo điều kiện nếu có):
C3H8(1)→A(2)→B(3)→C(4)→C2H4(OH)2.
C3H8(5)→C(6)→D(7)→C2H4(OH)2.
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau (kèm theo điều kiện nếu có):
Al4C3(1)→CH4(2)→C2H2(3)→C2H2Br4.
Câu 4: Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau (kèm theo điều kiện nếu có):
C2H2(1)→C2H6(2)→C2H5Cl(3)→C2H5OH(4)→C2H5ONa.
Câu 5: Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau (kèm theo điều kiện nếu có):
CH3COOC2H5(1)→CH3COONa(2)→CH3COOH(3)→CH3COOC2H5.
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về độ rượu và cách giải
- Phản ứng lên men rượu, lên men giấm và cách giải bài tập
- Bài tập tổng hợp về ethylic alcohol và cách giải
- Bài tập tổng hợp về acetic acid và cách giải
- Bài tập về phản ứng ester hóa và cách giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều