Bài tập về độ rượu và cách giải (hay, chi tiết)



Với bài viết Bài tập về độ rượu và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.

Bài tập về độ rượu và cách giải

A. Lý thuyết và phương pháp.

- Độ rượu là số ml ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp ethylic alcohol với nước.

- Công thức: Độ rượu =VC2H5OHVdd.100

V là thể tích đo bằng ml hoặc lít

Trong đó:

+ là thể tích dung dịch C2H5OH nguyên chất, đơn vị: ml

+ Vddlà thể tích dung dịch rượu (gồm C2H5OH và H2O), đơn vị: ml

Ví dụ: Trong 100 ml rượu 450 chứa 45ml rượu nguyên chất

Lưu ý:

+  mC2H5OH=VC2H5OH. DC2H5OHvới D là khối lượng riêng, thường có đơn vị là g/ml.

+ mH2O=VH2O.DH2O=VH2O.1 (vì dH2O1g/ml )

B. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Độ rượu là

A. số mol ethylic alcohol có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

C. số ml ethylic alcohol có trong 1000 ml hỗn hợp rượu với nước

B. số lít ethylic alcohol có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

D. số ml ethylic alcohol có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Lời giải:

Độ rượu là số ml ethylic alcohol có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Đáp án D

Ví dụ 2: Số ml ethylic alcohol có trong 500 ml rượu 400 là:

A. 20ml                                                          

B. 200ml

C. 2ml                                                            

D. 0,2ml

Lời giải:

 Gọi số ml rượu nguyên chất là x

x500.100=40x=200ml

Đáp án B

Ví dụ 3: Trên nhãn chai ethylic alcohol có ghi số 40o. Ý nghĩa của con số ghi trên là: 

A. Trong 100 gam rượu có 40 gam ethylic alcohol nguyên chất

B. Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol là 40 độ C

C. Trong 100 ml rượu có 40 ml ethylic alcohol nguyên chất

D. Nhiệt độ đông đặc của ethylic alcohol là 40 độ C

Đáp án C

C. Luyện tập.

Câu 1: Hòa tan hết 80 ml ethylic alcohol vào nước để được 400 ml dung dịch rượu. Độ rượu là

A. 20o.

B. 40o.

C. 46o.

D. 80o.

Lời giải:

Công thức tính độ rượu:  Độ rượu =VC2H5OHVdd.100

Độ rượu =80400×100=20⁰

Đáp án A

Câu 2: Số mol ethylic alcohol có trong 200 ml rượu C2H5OH 46o (D= 0,8 g/ml)?

A. 0,4 mol.

B. 0,8 mol.

C. 1,6 mol.

D. 3,2 mol.

Lời giải:

Công thức tính độ rượu:  Độ rượu =VC2H5OHVdd.100

VC2H5OH=Độ rượu.Vdd100=46.200100=92 ml

D=mVmC2H5OH=D.V=92.0,8=73,6g

nC2H5OH=73,646=1,6 mol

Đáp án C

Câu 3: Trong thí nghiệm, để điều chế 2 kg butadiene-1,3 (công thức phân tử C4H6) cần V lít ethyl alcohol 92 độ với hiệu suất là 80%. Tính V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.

A. 5,787 lít.        

B. 5,878 lít.        

C. 6,275 lít.        

D. 6,725 lít.

Lời giải:

nC4H6=254=127mol

Sơ đồ phản ứng:

2C2H5OHC4H6

 227127 mol

Do hiệu suất phản ứng đạt 80% nên nC2H5OH=227:80%=554mol

mC2H5OH=554.46=11527kg

VC2H5OH=115270,85,32(l)VddC2H5OH=5,32.100905,787(l)

Đáp án A

Câu 4: Lên men 1 lít ethyl alcohol 46o thu được giấm ăn. Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 100% và khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/ml. Khối lượng acetic acid trong giấm là bao nhiêu?

A. 240 g.

B. 280g.

C. 400g.

D. 480g.

Lời giải:

Công thức tính độ rượu:  Độ rượu =VC2H5OHVdd.100

=>VC2H5OH= Độ rượu.Vdd100=46.1000100=460 mL

D=mVmC2H5OH=D.V=460.0,8=368g

nC2H5OH=36846=8 mol

Phản ứng lên men giấm ăn:C2H5OH+O2toCH3COOH+H2O

nC2H5OH=nCH3COOH=8mol

mCH3COOH=8.60=480g

Đáp án D

Câu 5: Cho 10 ml dung dịch ethylic alcohol tác dụng với Na dư thu được 2,564 lít (ở đktc). Tính độ rượu biết khối lượng riêng của rượu và khối lượng riêng của nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1 g/ml.

A. 60,5o.

B. 70o.

C. 85,58o.

D. 82,32o.

Lời giải:

nH2=2,56422,4=0.1145 mol

2C2H5OH+2Nato2C2H5ONa+H2

2Na+2H2Oto2NaOH+H2

Gọi độ rượu là x => Trong 10 ml có 0,1x ml C2H5OH và (10-0.1x) mL H2O

 mC2H5OH=0,08x (g) và mH2O=100,1x(g)

2nH2=nC2H5OH+nH2O=0,08x46+100,1x18=0,229

x85,58°

Đáp án C

Câu 6:  Lên men 18 g glucose thu được 50 ml rượu C2H5OH Do (D= 0,8 g/ml). Giá trị của Do

A. 10o.

B. 11,5o.

C. 22,5o.

D. 23o.

Lời giải:

nC6H12O6=18180=0,1mol

C6H12O6men2C2H5OH+2CO2

nC2H5OH=2nC6H12O6=0,2mol

mC2H5OH=0,2.46=9,2g

VC2H5OH=9,20,8=11,5ml

Độ rượu=11,550.100=23°

Đáp án D

Câu 7: Cho 100 kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ethyl alcohol 46o. Biết hiệu suất quá trình điều chế 75% và ethyl alcohol nguyên chất có D = 0,8 g/ml. Giá trị của V là

A. 43,125.

B. 50,12.

C. 93,75.

D. 100.

Lời giải:

Trong 100 kg gạo chỉ chứa 81% tinh bột suy ra mtinh bột = 81 kg =>  ntinh bột = 0,5 mol

Do hiệu suất của phản ứng là 75% nên ntinh bột = 0,5.75%= 0,375 mol

(C6H10O5)nC6H12O62C2H5OH+2CO2

 0,375                                    0,75         mol

mC2H5OH=0,75.46=34,5g

Mặt khác m = D.V = 34,5

V=mD=43,125gVddC2H5OH=93,75

Đáp án C

Câu 8: Hòa tan m gam ethyl alcohol (D = 0,8 gam/ml) vào 216 ml nước (D = 1 gam/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lít (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng bao nhiêu?

A. 46.

B. 40.

C. 36.

D. 30.

Lời giải:

nH2=170,2422,4=7,6mol

Gọi số mol ethyl alcohol và số mol nước lần lượt là x và y

Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

               x     →        x      →   x.  12 mol

Na + H2O → NaOH + H2

      y    →   y  →   y.12   mol

Theo bài ta có DH2O= 1 gam/ml

⇒ nH2O.mH2O= 216 gam ⇒ nH2O= 216:18 = 12 mol = y

nH2 =x2+y2= 7,6 mol

nC2H5OH = x=3,2 mol

mC2H5OH =3,2.46=147,2 gam

VC2H5OH =mD=147,2:0,8=184 ml

⇒ Vdd = 184 + 216 = 400 ml

⇒ D = 184400.100= 46 độ

Đáp án A

Câu 9: Cho 20 g glucose chứa 10% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích của ancol 46o thu được? Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml và trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt mất 5%.

A. 23,75

B. 11,875

C. 5,4625

D. 10,925

Lời giải:

mC6H12O6=20.90100=18gnC6H12O6=0,1mol

C6H12O6men2C2H5OH+2CO2

nC2H5OH=2nC6H12O6=0,2mol

Hiệu suất phản ứng là 95%

nC2H5OH=2.95100=0,19 mol

mC2H5OH=1,9.46=8,74g

VC2H5OH=8,740,8=10,925 ml

VC2H5OH46°=10,925.10046=23,75 ml

Đáp án A

Câu 10: Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml, khi đó khối lượng glucose cần để điều chế 1 lít dd ethylic alcohol 40º với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

A. 300g.

B. 400 g.

C. 482,6 g.

D. 782,6 g

Lời giải:

Vrượu= Độ rượu.Vdd = 0,23.1000 = 230 ml

⇒ mrượu = Vrượu.D = 230.0,8 = 184 gam

C6H12O6 → C2H5OH

180                  92

m = ? ←          320

⇒ mglucose =320.180.10092.80 = 782,6 gam

Đáp án D

Bài tập bổ sung

Câu 1: Từ nguyên liệu gỗ chứa 50% cellulose, người ta điều chế được ethyl alcohol với hiệu suất 81%. Biết ethyl alcohol nguyên chất có D = 0,8 g/ml, khối lượng gỗ cần thiết để điều chế được 1000 lít ethyl alcohol 92° là

A. 3115 (kg).                          

B. 3200 (kg).                           

C. 3810 (kg).                 

D. 4000 (kg).

Câu 2: Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất 0,8 g/ml, hiệu suất lên men là 96%, số gam glucose dùng để điều chế 200 lít dung dịch ethyl alcohol 30° là

A. 97,83.                       

B. 90,26.                       

C. 45,08.             

D. 102,86.

Câu 3: Cho 2,5 kg glucose chứa 20% tạp chất lên men thành ethyl alcohol. Biết ethyl alcohol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến ethyl alcohol hao hụt 10%. Thể tích ethyl alcohol 40° thu được là

A. 3194,4 (ml).                        

B. 27850 (ml).                        

C. 2875 (ml).                 

D. 23000 (ml).

Câu 4: Từ một loại mùn cưa chứa 60% cellulose được dùng làm nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol. Nếu dùng một tấn mùn cưa trên có thể điều chế được bao nhiêu lít thì thể tích ethyl alcohol 70° có thể điều chế được là (biết hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 425,92 (L).                         

B. 533,24 (L).                          

C. 645,77 (L).                 

D. Một kết quả khác.

Câu 5: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ethyl alcohol 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 6 (kg).

B. 5,4 (kg).

C. 5,0 (kg).

D. 4,5 (kg).

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên