Phản ứng tráng gương của glucose và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với bài viết Phản ứng tráng gương của glucose và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.

Phản ứng tráng gương của glucose và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phương trình phản ứng:

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

Phản ứng này được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucose bị oxi hóa thành axit gluconic.

- Công thức cần nhớ:  nAg=2nC6H12O6

- Để giải bài tập:

Bước 1: Dựa vào dữ liệu bài cho, tính số mol các chất đã biết.

Bước 2: Từ số mol chất đã biết suy ra số mol chất cần tìm.

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đun 100ml dung dịch glucose với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucose là  

A. 0,025 M.

B. 0,05 M.  

C. 0,25 M.            

D. 0,725 M.

Lời giải:

nAg = 5,4 : 108 = 0,05 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,025                                            0,05  mol

Suy ra nồng độ mol của dung dịch glucose là: CM=nV=0,0250,1=0,25M

Đáp án C

Ví dụ 2: Đun nóng 25 gam dung dịch glucose với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucose là          

A. 7,2 %.    

B. 11,4 %.   

C. 14,4 %.   

D. 17,2 %.

Lời giải:

nAg = 2,16 : 108 = 0,02 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,01                                            0,02  mol

Khối lượng của glucose là 0,01.180 = 1,8 g

Nồng độ % của dung dịch glucose là

Đáp án A

Ví dụ 3: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucose với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amonia. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là bao nhiêu gam? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 4,32 gam và 6,8 gam.

B. 43,2 gam và 68 gam.

C. 21,6 gam và 34 gam.

D. 2,16 gam và 3,4 gam.

Lời giải:

nglucose= 36 : 180 = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,2                                               0,4   mol

mAg = 0,4. 108 = 43,2 gam.

Bảo toàn nguyên tố Ag ta có:nAgNO3=nAg=0,4mol

Suy ra:mAgNO3=0,4.(108+14+16.3)=68g

Đáp án B

C. Bài tập minh họa

Câu 1: Đun nóng dung dịch chứa 7,2 gam glucose với dung dịch Ag2O/ NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là

A. 10,8 gam

B. 5,4 gam

C. 8,64 gam

D. 7,56 gam

Lời giải:

nglucose = 7,2 : 180 = 0,04 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,04                                               0,08   mol

Khối lượng của Ag là 0,08.108 = 8,64 gam

Đáp án C

Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với dung dịch Ag2O/ NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6 gam

B. 32,4 gam

C. 43,2 gam

D. 27 gam

Lời giải:

nAg= 32,4: 108 = 0,3 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,15                                               0,3   mol

Khối lượng của glucose là 0,15.180 = 27 gam

Đáp án D

Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với dung dịch Ag2O/ NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%

A. 18 gam.

B. 27 gam.

C. 43,2 gam.

D. 24 gam.

Lời giải:

nAg= 21,6: 108 = 0,2 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,1                                               0,2   mol

Khối lượng của glucose là 0,1.180 = 18 gam

Do hiệu suất của phản ứng là 75% nên khối lượng của glucose là:

18 : 0,75 = 24 gam

Đáp án D

Câu 4: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucose với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucose là

A. 11,4 %        

B. 14,4 %        

C. 13,4 %        

D. 12,4 %

Lời giải:

nAg = 6,48 : 108 = 0,06 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,03                                            0,06  mol

Khối lượng của glucose là 0,03.180 = 5,4 g

Nồng độ % của dung dịch glucose là C%=5,437,5.100%=14,4%

Đáp án B

Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucose với dung dịch Ag2O/ NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là

A. 10,8 gam

B. 32,4 gam

C. 43,2 gam

D. 75,6 gam

Lời giải:

nglucose= 36 :180 = 0,2 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,2                                               0,4   mol

Khối lượng của Ag là 0,4.108 = 43,2 gam

Đáp án C

Câu 6: Đun nóng 250 gam dung dịch glucose với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 14,04 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucose là

A. 4,68 %        

B. 5 %        

C. 6,72 %        

D. 8 %

Lời giải:

nAg = 14,04 : 108 = 0,13 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,065                                            0,13  mol

Khối lượng của glucose là 0,065.180 = 11,7 g

Nồng độ % của dung dịch glucose là C%=11,7250.100%=4,68%

Đáp án A

Câu 7: Đun nóng 10 ml dung dịch glucose với một lượng dư Ag2O/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch AgNO3. Nồng độ mol của dung dịch glucose là

A. 10M

B. 12M

C. 15M

D. 20M

Lời giải:

nCu= 6,4 : 64 = 0,1 mol

Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag

0,1                                        0,2 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,1                                            0,2  mol

CM=0,10,01=10M

Đáp án A

Câu 8: Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 11,52 gam dung dịch huyết thanh glucose thu được 0,1728 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh là

A. 3,5 %.

B. 2,5 %.

C. 1,25%.

D. 7,75%.

Lời giải:

n Ag = 0,1728 : 108 = 1,6.10-3 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

8.10-4                                      1,6.10-3           mol

Khối lượng glucose sinh ra là 8.10-4 . 180 = 0,144 gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh là

CM=0,14411,52.100%=1,25%      

Đáp án C        

Câu 9: Đun nóng 50 ml gam dung dịch glucose chưa biết nồng độ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucose là      

A. 0,2 M.    

B. 0,6 M     

C. 0,7 M     

D. 0,8 M

Lời giải:

nAg = 2,16 : 108 = 0,02 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,01                                            0,02  mol

Nồng độ mol của dung dịch glucose là CM=0,010,05=0,2M

Đáp án A

Câu 10: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucose với dung dịch Ag2O/ NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là

A. 10,8 gam

B. 12,4 gam

C. 32,4 gam

D. 7,56 gam

Lời giải:

nglucose= 27 : 180 = 0,15 mol

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

0,15                                              0,3   mol

Khối lượng của Ag là 0,3.108 = 32,4 gam

Đáp án C

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh glucose thu được 0,0918 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là

A. 7,65%.                     

B. 5%.                                    

C. 3,5%.                        

D. 2,5%.

Câu 2: Cho 2,7 gam glucose phản ứng hoàn toàn dung dịch AgNO3/NH3 có đun nóng nhẹ. Khối lượng Ag tạo thành là

A. 32,4 (g).                  

B. 35,1 (g).                  

C. 27 (g).                     

D. 46,2 (g).

Câu 3: Cho a gam glucose phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucose tham gia phản ứng là

A. 83,33%.                  

B. 41,66%.                  

C. 75,00%.                  

D. 37,50%.

Câu 4: Đun nóng 27 gam glucose với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch acid tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 18,6.                       

B. 32,4.                       

C. 16,2.                       

D. 9,3.

Câu 5: Lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucose là (H = 85%)

A. 21,6 (g).                  

B. 10,8 (g).                  

C. 5,4 (g).                               

D. 18,36 (g).

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên