Bài tập về phản ứng cộng của alkene lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập về phản ứng cộng của alkene lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phản ứng cộng của alkene.
Bài tập về phản ứng cộng của alkene lớp 9 (cách giải + bài tập)
A. Lý thuyết và phương pháp giải
*Cộng Br2: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
- Tỉ lệ phản ứng giữa alkene và Br2 là 1 : 1 ( tỉ lệ về số mol hoặc thể tích )
- Khối lượng của bình tăng lên là khối lượng alkene phản ứng.
- Số mol sau phản ứng luôn giảm (vì mất Br2) → phản ứng = nđ - ns
- Hiện tượng: Dung dịch Br2 mất màu.
*Cộng H2: CnH2n + H2 CnH2n + 2
- Tỉ lệ phản ứng giữa alkene và H2 là 1 : 1 ( tỉ lệ về số mol hoặc thể tích )
- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau
- Số mol sau phản ứng luôn giảm (vì mất H2) → phản ứng = nđ - ns
Lưu ý: Với dạng bài tập hỗn hợp alkene tham gia phản ứng cộng
- Đặt công thức trung bình của hỗn hợp alkene là
- Áp dụng phương pháp đường chéo để tìm các alkene trong hỗn hợp.
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Sản phẩm của phản ứng giữa ethylene và nước bromine có nhiều ứng dụng như làm chất trợ nhuộm trong ngành dệt nhuộm, chất tạo màng bảo vệ chống ăn mòn cho kim loại, chất diệt côn trùng,…Tính thể tích khí ethylene điều kiện chuẩn và thể tích dung dịch Br2 2 M tối thiểu cần để điều chế 47 g sản phẩm nói trên.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài, sản phẩm của phản ứng giữa ethylene và nước bromine là CH2Br−CH2Br.
Phương trình hóa học phản ứng xảy ra là:
Theo phương trình hóa học, ta có:
Thể tích khí ethylene điều kiện chuẩn cần dùng:
Thể tích dung dịch Br2 cần dùng:
Ví dụ 2. Dẫn 3,7185 lít (đkc) hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp vào bình bromine dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Xác định CTPT của 2 alkene và thành phần phần trăm về thể tích của hai alkene trong hỗn hợp X
Hướng dẫn giải
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Khối lượng bình bromine tăng bằng khối lượng của 2 alkene nên mX = 7,7 gam.
CTPT của 2 alkene kế tiếp là: C3H6 và C4H8.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1. Biết rằng 2,8 gam alkene X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A. C5H10.
B. C2H4.
C. C3H6.
D. C4H8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Gọi công thức của alkene có dạng CnH2n với n ≥ 2.
⟺ n = 4
⟹ Công thức phân tử của alkene là C4H8.
Câu 2. Cho 3,7185 lít hỗn hợp ethane và ethene (đkc) đi chậm qua qua dung dịch bromine dư. Sau phản ứng khối lượng bình bromine tăng thêm 2,8 gam. Số mol ethane trong hỗn hợp là
A. 0,05.
B. 0,1.
C. 0,12.
D. 0,03.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Do ethane không phản ứng với dung dịch bromine nên khối lượng bình bromine tăng bằng với khối lượng ethene.
nethane = 0,15 − 0,1 = 0,05 mol.
Câu 3. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Số mol H2 tham gia phản ứng là
A. 0,15.
B. 0,1.
C. 0,2.
D. 0,25.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
PTHH: C3H6 + H2 C3H8
mX = 0,3.2 + 0,1.42 = 4,8 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY ⟹ nY = = 0,15 mol
phản ứng = nX – nY = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol.
Câu 4. Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?
A. CH3−CH=CH2.
B. CH3−C=C−CH2−CH3.
C. CH3−CH2−CH=CH2.
D. (CH3)2C=CH2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng:
CH3−CH2−CH=CH2 + H2 CH3−CH2−CH2−CH3
Câu 5. Dẫn hỗn hợp ethylene và methane có thể tích là 2,479 L đi qua dung dịch bromine dư thấy còn 1,2395 L khí bay ra. Khối lượng bromine tham gia phản ứng là
A. 16 gam.
B. 24 gam.
C. 32 gam.
D. 8 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khí bay ra là methane→ Vmethane = 1,2395 L
→ Vetilen = 2,479 – 1,2395 = 1,2395 L
Phương trình hóa học:
Theo phương trình hóa học, ta có:
Khối lượng bromine tham gia phản ứng là:
Câu 6. Hiện tượng xảy ra khi cho khí ethylene qua dung dịch bromine là
A. dung dịch không đổi màu, có khí thoát ra.
B. xuất hiện kết tủa.
C. dung dịch mất màu.
D. dung dịch đổi sang màu đỏ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Hiện tượng xảy ra khi cho khí ethylene qua dung dịch bromine là dung dịch bromine mất màu.
Câu 7. Dẫn 0,2 mol một alkene A qua dung dịch bromine dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam. Vậy công thức phân tử của A là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
PTHH: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Khối lượng bình tăng = khối lượng alkene phản ứng ⟹ malkene = 5,6 gam
MA = = 28 ⟹ n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C2H4.
Câu 8. Chất nào sau đây không có phản ứng cộng H2 khi đun nóng với xúc tác Ni?
A. C2H4.
B. C3H6.
C. CH4.
D. C5H10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
CH4 là alkene nên không có phản ứng cộng H2 khi đun nóng với xúc tác Ni.
Câu 9. Để phân biệt 2 khí ethylene và methane cần sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Br2.
B. Thử bằng quỳ tím ẩm.
C. Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch HCl.
D. Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch phenolphthalein.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Br2, ethylene tác dụng và làm mất màu dung dịch Br2 còn methane không tác dụng với dung dịch Br2, không làm đổi màu dung dịch.
Câu 10. Hỗn hợp khí X gồm hydrogen và một alkene. Nung nóng 27,269 lít hỗn hợp X (đkc), có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của X so với H2 là
A. 10,5.
B. 11,5.
C. 12.
D. 12,5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
nX = = 1,1 mol;
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY hay MX.nX = mY
⟹ MX = = 23 (g/mol)
⟹ .
Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Hóa học hay, chi tiết khác:
- Bài tập về phản ứng cháy của alkene
- Bài tập về phản ứng trùng hợp của alkene
- Bài tập về phản ứng cháy của ethylic alcohol
- Bài tập về phản ứng của ethylic alcohol với natri
- Bài tập điều chế ethylic alcohol
- Bài tập về độ cồn
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều