Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)
Tài liệu Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất lớp 9 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 9.
Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Hàm lượng các nguyên tố hóa học chủ yếu trong vỏ Trái Đất
- Vỏ Trái Đất chứa hầu hết các nguyên tố hóa học, trong đó nhiều nhất là các nguyên tố với hàm lượng (phần trăm khối lượng) tương ứng trong bảng sau:
Nguyên tố |
Hàm lượng (%) |
Nguyên tố |
Hàm lượng (%) |
O |
46,10 |
Ca |
4,15 |
Si |
28,20 |
Na |
2,36 |
Al |
8,23 |
K |
2,09 |
Fe |
5,63 |
Mg |
2,33 |
II. Các dạng chất chủ yếu trong vỏ Trái Đất
- Trong vỏ Trái Đất, các nguyên tố hóa học thường tồn tại ở dạng oxide và muối là thành phần chính của khoáng vật tạo nên đá, cát, …
+ Oxide: SiO2 (thành phần chính của cát trắng, thạch anh, …), Al2O3 (có nhiều trong quặng bauxite)
+ Muối: Muối silicate (CaSiO3, CaSiO4), muối carbonate (CaCO3, MgCO3), …
III. Khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất
- Nhiều nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho hoạt động sống của con người và sản xuất được khai tháng từ vỏ Trái Đất:
+ Dầu, than và khí đốt được khai thác từ dầu mỏ, mỏ than và khí thiên nhiên.
+ Các quặng giàu nguyên tố kim loại nhôm, sắt, đồng, … được khai thác để sản xuất kim loại hoặc hợp kim, dùng làm vật liệu cho các ngành công nghiệp.
+ Các quặng giàu nguyên tố phi kim như lưu huỳnh, phosphorus, nitrogen dùng làm nguyên liệu để sản xuất hóa chất và phân bón.
+ Đá vôi dùng làm nguyên liệu cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp silicate, …
- Hoạt động khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất đã đem lại lợi ích kinh tế, xã hội to lớn tuy nhiên sau nhiều năm khai thác, các mỏ này đang dần cạn kiết, đồng thời xuất hiện các bãi phế thải khổng lồ gây ô nhiễm môi trường Để phát triển bền vững chúng ta cần tiết kiệm, bảo vệ nguồn tài nguyên và sử dụng các vật liệu tái chế, ..
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. [CTST – SBT] Ghép các ý ở cột A với cột B lại với nhau để tạo thành một câu hoàn chỉnh.
Câu 2. Giải thích vì sao trong vỏ Trái Đất:
(a) các nguyên tố O, Si, Al, Fe, Ca, Mg, Na, K tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất?
(b) nguyên tố vàng (Au) tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất?
Câu 3. [KNTT - SBT] Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2. Theo em, quặng pyrite có thể sử dụng để sản xuất những hoá chất gì?
Câu 4. [CD - SBT]
(a) Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy butane (thành phần chính của một loại gas) và quá trình đốt cháy hydrogen bởi oxygen.
(b) Chỉ ra những lợi ích cơ bản khi sử dụng hydrogen làm nhiên liệu thay thế cho butane.
Câu 5. [CTST – SBT] Có ý kiến cho rằng: "Ở những quốc gia có nền công nghiệp khai thác khoáng sản phát triển, vấn đề ô nhiễm môi trường mới được đặt ra một cách cấp bách, còn ở Việt Nam ta thì chưa cần thiết". Theo em, ý kiến đó có đúng không? Vì sao?
Câu 6. [CTST – SBT] Tại sao phải khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm các loại tài nguyên, khoáng sản từ vỏ Trái Đất?
Câu 7. [KNTT - SBT] Hàm lượng của nguyên tố Si trong vỏ Trái Đất là 28,2% về khối lượng. Giả thiết 90% Si tồn tại ở dạng silicon dioxide thì hàm lượng SiO2 trong vỏ Trái Đất là bao nhiêu?
Câu 8. [KNTT - SBT] Một loại đá có thành phần gồm ba muối CaCO3, MgCO3 và MgSiO3; có hàm lượng O là 51,28%, hàm lượng C là 10,256% (về khối lượng). Xác định tỉ lệ mol của ba muối trên trong đá.
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
♦ Mức độ BIẾT
Câu 1. [KNTT - SBT] Nguyên tố nào sau đây có thành phần (về khối lượng) lớn nhất trong vỏ Trái Đất?
A. Oxygen.
B. Silicon.
C. Aluminium.
D. Iron.
Câu 2. [KNTT - SBT] Kim loại nào có thành phần (về khối lượng) lớn nhất trong vỏ Trái Đất?
A. Silicon.
B. Aluminium.
C. Sodium.
D. Iron.
Câu 3. [KNTT - SBT] Oxide nào sau đây có nhiều trong thành phần của cát trắng, thạch anh?
A. CaO.
B. Al2O3.
C. SiO2.
D. Fe3O4.
Câu 4. [KNTT - SBT] Trong thành phần đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch, dolomite đều có nhiều chất nào sau đây?
A. CaSiO3.
B. Al2O3.
C. SiO2.
D. CaCO3.
Câu 5. [CD - SBT] Khi sử dụng kim loại nhôm tái chế, con người sẽ tiết kiệm được khoáng vật nào sau đây?
A. Bauxite.
B. Hematite.
C. Calcite.
D. Thạch anh.
Câu 6. [CD - SBT] Khi sử dụng sắt, thép tái chế, con người sẽ tiết kiệm được khoáng vật nào sau đây?
A. Bauxite.
B. Hematite.
C. Calcite.
D. Sulfur.
Câu 7. [CD - SBT] Khi sử dụng cốc được chế tạo bằng giấy thay cho cốc thuỷ tinh, con người sẽ tiết kiệm được tài nguyên nào sau đây?
A. Sỏi.
B. Calcite.
C. Đất sét.
D. Cát trắng.
♦ Mức độ HIỂU
Câu 8. [CTST – SBT] Các nhà máy sản xuất gang thép được xây dựng gần các nơi có mỏ quặng sắt vì lí do
A. xây dựng nhà máy sản xuất gang thép chỉ phù hợp với tại mỏ quặng.
B. không thể bảo quản được quặng sắt lâu dài khi khai thác.
C. để giảm chi phí sản xuất và thuận tiện cho quá trình vận chuyển.
D. giúp bảo quản quặng sắt được lâu hơn so với ở nơi khác.
Câu 9. [CTST – SBT] Điều nào sau đây không phải lợi ích của việc khai thác tài nguyên khoáng sản từ vỏ Trái Đất?
A. Gây ra ô nhiễm môi trường.
B. Thu hút nhà đầu tư nước ngoài.
C. Tạo nguồn thu nhập cho người lao động.
D. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 10. [CTST – SBT] Nếu không có những giải pháp phù hợp và cấp bách cho việc khai thác tài nguyên, khoáng sản hiện nay thì sẽ ra sao trong lương lai?
A. Môi trường bị ô nhiễm.
B. Ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội.
C. Đa dạng sinh học suy giảm, nguy cơ mất cân bằng sinh thái.
D. Một số loại tài nguyên bị khai thác quá mức dẫn tới suy thoái, cạn kiệt.
Câu 11. [CTST – SBT] Hãy chỉ ra việc làm nào sau đây không phải là giải pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài nguyên đảm bảo sự phát triển bền vững.
A. Nghiêm cấm khai thác tài nguyên, khoáng sản.
B. Đề ra các biện pháp phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản.
C. Vừa khai thác vừa tìm kiếm các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo, vật liệu mới.
D. Tăng cường quản lí tài nguyên và hướng đến sử dụng các năng lượng tái tạo, an toàn và thân thiện với môi trường.
♦ Mức độ VẬN DỤNG
Câu 12. [KNTT - SBT] Nung nóng 12 g một mẫu quặng pyrite chứa 80% FeS2 về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ) chỉ xảy ra phản ứng đốt cháy pyrite thành iron(III) oxide (rắn) và sulfur dioxide (khí). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,80 g.
B. 6,40 g.
C. 8,00 g.
D. 9,60 g.
Câu 13. [KNTT - SBT] Cho 10 g hỗn hợp X gồm Al2O3 và SiO2 vào dung dịch HCl dư, lượng HCl tối đa tham gia phản ứng là 0,3 mol. Hàm lượng SiO2 trong hỗn hợp X là
A. 60%.
B. 49%.
C. 51%.
D. 90%.
2. Trắc nghiệm đúng - sai
Câu 14. [CTST – SBT] Xét các phát biểu về hóa học vỏ Trái Đất.
a) Con người và các sinh vật khác sống trên lớp vỏ Trái Đất.
b) Muối là một dạng trầm tích được hình thành do biến đổi hoá học trong vỏ Trái Đất.
c) Nguyên tố phổ biến ở lớp vỏ Trái Đất là sắt.
d) Khoáng sản khai thác từ vỏ Trái Đất đều không có giá trị kinh tế.
Câu 15. [CD - SBT] Xét các phát biểu về nguyên tố hoá học trong vỏ Trái Đất.
a) Nguyên tố oxygen có hàm lượng phần trăm cao nhất so với các nguyên tố khác.
b) Nguyên tố nhôm có hàm lượng phần trăm cao nhất so với các nguyên tố kim loại khác.
c) Các nguyên tố nhôm, sắt, calcium phổ biến hơn các nguyên tố kim loại khác.
d) Vì có mặt trong tất cả các hợp chất hữu cơ nên nguyên tố phi kim carbon có hàm lượng cao hơn so với nguyên tố phi kim silicon.
Câu 16. [CD - SBT] Xét các phát biểu về dạng tồn tại của nguyên tố hoá học trong vỏ Trái Đất.
a) Các nguyên tố thường kết hợp với nhau tạo nên các hợp chất, một số ít nguyên tố có dạng tồn tại là đơn chất.
b) Dạng hợp chất phổ biến của các nguyên tố là oxide và hydroxide.
c) Nguyên tố natri (sodium) hoặc kali (potassium) chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, không tồn tại ở dạng đơn chất.
d) Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) tồn tại ở cả dạng hợp chất và dạng đơn chất.
Câu 17. Xét các phát biểu về khoáng vật trong vỏ Trái Đất?
a) Khoáng vật là đơn chất hoặc hợp chất, thường ở thể rắn và có hình dạng nhất định, được kết tinh từ những quá trình biến đổi địa chất.
b) Khoáng vật bauxite được tạo thành từ sự kết tinh chất rắn có thành phần chính là Al2O3.
c) Khoáng vật calcite được tạo thành từ sự kết tinh chất rắn có công thức hoá học là CaCO3. Khoáng vật calcite là thành phần chính của đá vôi.
d) Khoáng vật thạch anh (hay quartz) được tạo thành từ sự kết tinh chất rắn có công thức hoá học là SiO2. Khoáng vật thạch anh là thành phần chính của đất sét.
Câu 18. [CD - SBT] Xét các phát biểu về quặng và mỏ.
a. Quặng là tập hợp các khoáng vật trong đó có chứa khoáng vật có ích, đủ để sử dụng trong công nghiệp.
b. Quặng bauxite chứa một số khoáng vật như bauxite, hematite (thành phần chính là Fe2O3),... trong đó khoáng vật bauxite chiếm lượng đáng kể, đủ để khai thác và sản xuất nhôm.
c. Quặng bauxite chỉ chứa khoáng vật bauxite với thành phần hoá học là Al2O3.
d. Mỏ là nơi tập trung quặng tới mức có thể khai thác được.
Câu 19. [CD - SBT] Xét các phát biểu về việc khai thác tài nguyên tử vỏ Trái Đất.
a) Đất trên bề mặt vỏ Trái Đất là một loại tài nguyên. Đây là môi trường tồn tại và phát triển của sinh vật; môi trường để con người sống và phát triển.
b) Sau một thời gian được khai thác, nhiều loại tài nguyên trong vỏ Trái Đất được tái tạo.
c) Tài nguyên trong vỏ Trái Đất là nguồn cung cấp vật liệu, nguyên liệu và nhiên liệu quan trọng cho con người.
d) Hoạt động khai thác tài nguyên giúp con người phát triển nền kinh tế và các quan hệ xã hội.
Câu 20. Xét các phát biểu về ứng dụng của tài nguyên, khoáng vật trong vỏ Trái Đất.
a) Khoáng vật lưu huỳnh là nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid, cát trắng là nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh.
b) Đất sét, cát, đá là nguồn vật liệu của ngành xây dựng.
c) Than, dầu mỏ là nguồn nhiên liệu của ngành năng lượng.
d) Khoáng vật calcite (CaCO3) là nguồn nguyên liệu của ngành nông nghiệp.
Câu 21. X là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất, trong tự nhiên X chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất (X2O3), có thành phần chính trong quặng bauxite.
a) X là aluminium (Al).
b) Phần trăm khối lượng của X trong oxide là 52,94%.
c) X được ứng dụng làm dây dẫn điện cao thế.
d) X có màu trắng bạc, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Câu 22. Năm 2010, tiến sĩ người Canada Christopher Charles đến Camphuchia và ngạc nhiên thấy hầu như trẻ em đều mắc chứng thiếu máu do chế độ ăn không đủ chất. Những người lớn cũng không khác hơn, họ đau đầu, chóng mặt và không thể làm việc. Tiến sĩ đã nảy ra ý tưởng nấu một con cá làm bằng kim loại (X) cùng với thực phẩm giúp người dân nơi đây cung cấp đến 75% nhu cầu nguyên tố này trong cơ thể hàng ngày.
a) Kim loại X là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vỏ Trái Đất.
b) X được ứng dụng để sản xuất gang, thép.
c) X là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ rèn.
d) X có tính nhiễm từ.
Câu 23. Trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất, quân Đức đã tung ra một phương tiện chiến tranh mới để hòng đè bẹp liên quân Anh – Pháp: khí cầu ném bom. Khí cầu bay cao mang theo nhiều bom đạn gây không ít kinh hoàng cho đối phương này được làm từ hợp kim của một kim loại X. Hợp kim này vẫn giữ được tính chất ưu điểm của kim loại là nhẹ, nhưng lại có tính cứng hơn nhiều so với kim loại nguyên chất, nên còn được sử dụng chế tạo vỏ máy bay, tàu vũ trụ.
a) X màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi.
b) Trong tự nhiên, X tồn tại chủ yếu dưới dạng quặng bauxite có thành phần chính là Na3AlF6.
c) X tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2.
d) X là kim loại hoạt động hóa học rất yếu, không tác dụng được với oxygen ngay cả khi đun nóng.
3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
♦ Mức độ HIỂU
Câu 24. Cho thành phần phần trăm khối lượng một số nguyên tố trong vỏ Trái Đất như hình dưới đây:
Có bao nhiêu nguyên tố có phần trăm khối lượng trong vỏ Trái Đất lớn hơn 5%?
Câu 25. Cho hàm lượng một số nguyên tố trong vỏ Trái Đất trong bảng sau:
Nguyên tố |
Hàm lượng (%) |
Nguyên tố |
Hàm lượng (%) |
O |
46,10 |
Ca |
4,15 |
Si |
28,20 |
Na |
2,36 |
Al |
8,23 |
K |
2,09 |
Fe |
5,63 |
Mg |
2,33 |
(a) Có bao nhiêu nguyên tố trong các nguyên tố trên là kim loại?
(b) Tổng hàm lượng các nguyên tố phi kim trong bảng trên bằng bao nhiêu %?
Câu 26. [CD - SGK] Cho một số hợp chất phổ biến của nguyên tố sắt trong vỏ Trái Đất gồm: iron (II) oxide, iron (II) carbonate, iron (III) oxide, iron (II) silicate và iron (II) disulfide. Trong các hợp chất trên có bao nhiêu hợp chất là oxide?
♦ Mức độ VẬN DỤNG
Câu 27. Biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả đảm bảo phát triển bền vững là
(1) khai thác nguyên liệu triệt để
(2) đổi mới công nghệ khai thác, chế biến.
(3) kiểm soát, xử lí chất thải
(4) bảo vệ nguồn tài nguyên.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
Câu 28. Cho các nhận định sau:
(1) Nguyên tố kim loại chiếm phần trăm khối lượng vỏ Trái Đất lớn nhất là oxygen.
(2) Hai nguyên tố oxygen và silicon chiếm khoảng 30% khối lượng của lớp vỏ Trái Đất.
(3) Các nguồn nguyên liệu như kim loại, khoáng sản, … được khai thác sẽ đáp ứng cho sản xuất, xây dựng, nâng cao chất lượng cuộc sống.
(4) Việc sử dụng vật liệu tái chế giúp tiết kiệm nhiên liệu, giảm thiểu lượng rác thải, bảo vệ môi trường.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 9 các chủ đề hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều