Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)
Tài liệu Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate lớp 9 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 9.
Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Khái thác đá vôi
Nguồn đá vôi |
- Có nhiều ở dãy núi đá, mỏ đá, bãi vỏ, xương động vật ở ven biển. |
Thành phần chính của đá vôi |
- Thành phần chính của đá vôi: CaCO3 - CaCO3 là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. |
Ứng dụng của đá vôi |
- Đá vôi nghiền làm chất độn cao su trong sản xuất săm lốp xe, chất độn trong sản xuất chất dẻo, sử dụng trong công nghiệp thủy tinh, xi măng, … - Sản xuất CaO, Ca(OH)2 từ đá vôi: + CaO: Là chất rắn, màu trắng, hút ẩm mạnh. CaO được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thủy tinh, chất tạo xỉ trong công nghiệp luyện kim, xử lí nước thải, khử chua cho đất. + Ca(OH)2: Là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. Ca(OH)2 được dùng để khử chua đất trồng, sản xuất clorua vôi dùng để tẩy trắng và khử trùng. |
II. Công nghiệp silicate
1. Ứng dụng của silicon và hợp chất chứa silicon
- Ứng dụng của silicon:
- Ứng dụng của hợp chất chứa silicon:
2. Ngành công nghiệp silicate
Sản phẩm |
Nguyên liệu chính |
Công đoạn chính |
|
Thủy tinh |
Cát thạch anh (cát trắng), đá vôi, soda |
- Nghiền, phối trộn hỗn hợp nguyên liệu rồi nung chảy. - Kết hợp quá trình làm nguội thủy tinh lỏng với quá trình tạo hình cho sản phẩm |
|
Đồ gốm |
Gạch, ngói |
Đất sét, nước, có hoặc không có cát. |
- Nghiền, phối trộn hỗn hợp nguyên liệu thành khối dẻo, tạo hình cho sản phẩm thô, sấy khô. - Nung sản phẩm thô đã sấy khô ở nhiệt độ cao. |
2. Ngành công nghiệp silicate
Sản phẩm |
Nguyên liệu chính |
Công đoạn chính |
|
Đồ gốm |
Sứ |
Đất sét trắng, cát trắng, nước, một số hợp chất của kim loại |
- Nghiền, phối trộn hỗn hợp nguyên liệu thành khối dẻo, tạo hình cho sản phẩm thô, sấy khô. - Nung sản phẩm thô: + Nung lần thứ nhất ở nhiệt độ cao. + Trang trí, tẩm một số hợp chất của kim loại (tráng men) lên sản phẩm thô rồi nung lần thứ hai ở nhiệt cao. |
Xi măng |
Đất sét có hàm lượng silicon cao, đá vôi, chất phụ gia. |
- Nghiền, phối trộn hỗn hợp đất sét, đá vôi, … rồi nung ở nhiệt độ cao, để nguội thu được hỗn hợp rắn gọi là clinker. - Thêm chất phụ gia vào clinker trộn, nghiền thu được xi măng. |
|
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. [CTST – SBT] Sử dụng các từ hoặc cụm từ hoặc công thức hoá học cho dưới đây để hoàn thành nội dung về đá vôi và công dụng của chúng.
xây dựng |
chua |
CaCO3 |
oxide |
núi đá vôi |
calcium carbonate |
CO2 |
dung dịch acid |
vôi sống |
|
Đá vôi là một loại nguyên liệu rất phổ biến trong tự nhiên. Thành phần chính trong đá vôi là (1) ... (công thức hoá học là (2) ...). Đá vôi được khai thác từ (3) .... Việc sử dụng đá vôi trong đời sống rất nhiều và đa dạng. Ví dụ, vì đá vôi dễ dàng cắt thành khối nên thường được dùng làm vật liệu (4) ....Khi đá vôi được nung nóng ở nhiệt độ cao sẽ phân huỷ thành (5) ... (tên hoá học là calcium (6)...) và carbon dioxide (công thức hoá học, (7)...).
Câu 2. [CD - SBT] Viết các phương trình hoá học để hoàn thành mỗi chuỗi phản ứng sau:
(a) Đá vôi vôi sống vôi tôi
a) CaCO3 CaCl2 Ca
Câu 3. [CD - SBT] Trong nước biển có lượng đáng kể các muối của nguyên tố magnesium như magnesium chloride (MgCl2), magnesium sulfate (MgSO4),... Nước biển là một nguồn quan trọng cung cấp kim loại magnesium cho con người. Để thực hiện được điều đó, người ta cho nước biển phản ứng với nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide) để thu chất kết tủa A. Hoà tan kết tủa A bởi dung dịch hydrochloric acid. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối B. Từ muối B, chọn phương pháp phù hợp để tách được kim loại magnesium.
Viết các phương trình hoá học minh họa quá trình trên.
Câu 4. [KNTT - SBT]
(a) Tại sao calcium hydroxide lại có ứng dụng khử chua đất trồng?
(b) Tại sao trộn vôi tôi với cát thành vữa để xây nhà, sau một thời gian vữa để trong không khí lại trở nên cứng, chắc?
Câu 5. [CD - SBT] Có thể cho trực tiếp calcium oxide vào ao nuôi cá để điều chỉnh pH của nước trong ao không? Vì sao?
Câu 6. [CD - SGK] Vì sao:
(a) đá vôi, vôi sống và vôi tôi đều có thể làm giảm acid trong đất?
(b) vôi tôi được dùng để xử lí SO2 trong khí thải?
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 7. [CTST – SBT] Ghép các ý ở cột A với cột B lại với nhau để tạo thành một câu hoàn chỉnh.
Câu 8. [CD - SBT] Bột calcium carbonate tinh khiết dùng làm thuốc được sản xuất từ phản ứng của CO2 với dung dịch calcium hydroxide: Ca(OH)2 + CO2 " CaCO3 + H2O.
(a) Hiện tượng quan sát được khi phản ứng trên diễn ra là gì? Làm thế nào để thu được calcium carbonate tinh khiết từ quá trình trên.
(b) Tính lượng calcium carbonate thu được khi CO2 phản ứng vừa đủ với 1 m3 dung dịch Ca(OH)2 0,021 M ở 20 °C theo phản ứng trên.
(c) Tìm hiểu và cho biết vai trò của CaCO3 trong một số loại thuốc chứa chất này.
Câu 9. [CD - SBT] Bột calcium carbonate hoặc bột calcium oxide đều có thể được sử dụng để điều chỉnh pH của đất.
(a) Vì sao hai chất trên có khả năng điều chỉnh pH của đất?
(b) Nêu hai ưu điểm của calcium carbonate so với calcium oxide khi sử dụng để điều chỉnh pH của đất.
(c) Phản ứng của calcium carbonate với ion H+ trong đất có thể được mô tả như sau:
CaCO3 + 2H+ " Ca2++ H2O + CO2 #
Tính khối lượng bột calcium carbonate (kg) cần để chuyển hoá 500 mol H+ có trong một khu đất.
(d) Sau quá trình điều chỉnh pH của đất bằng calcium carbonate thì đất cũng trở nên ẩm và tơi xốp hơn. Vì sao?
Câu 10. [KNTT - SBT] Một loại thuỷ tinh có thành phần gồm ba oxide CaO, Na2O và SiO2; trong đó O chiếm 46,86%, Ca chiếm 8,37% và Na chiếm 9,62% (về khối lượng). Xác định tỉ lệ mol của ba oxide trên trong thuỷ tinh.
Câu 11. [CD - SBT] Có khoáng vật được đặt tên là chalcopyrite. Khi phân tích 13,80 gam một mẫu chalcopyrite thì thấy có chứa 4,80 gam nguyên tố đồng; 4,20 gam nguyên tố sắt; còn lại là khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh.
(a) Tính và điền số liệu theo mẫu bảng sau từ kết quả phân tích trên.
Nguyên tố trong mẫu |
Cu |
Fe |
S |
Khối lượng (g) |
4,80 |
4,20 |
? |
Số mol (mol) |
? |
? |
? |
Tỉ lệ mol nguyên tử của các nguyên tố |
nCu : nFe : nS = … : … : … |
||
Đề xuất công thức khoáng vật trong mẫu |
? |
(b) Nguyên tố đồng còn tồn tại ở dạng hợp chất Cu2CO3(OH)2 tạo nên khoáng vật malachite. Khoáng vật chalcopyrite tinh khiết hay khoáng vật malachite tinh khiết giàu nguyên tố đồng hơn?
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
♦ Mức độ BIẾT
Câu 1. [CTST – SBT] Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicate?
A. Đồ gốm.
B. Xi măng.
C. Thuỷ tinh hữu cơ.
D. Thuỷ tinh thường.
Câu 2. [CTST – SBT] Tính chất nào của thuỷ tinh được sử dụng để tạo ra được những vật có hình dạng như mong muốn?
A. Tính chất giòn, dễ vỡ.
B. Nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Có nhiều màu sắc khác nhau.
D. Khi thổi lửa, thuỷ tinh sẽ mềm nhão rồi nóng chảy.
Câu 3. [CTST – SBT] Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm gồm
A. đất sét, đá vôi, cát.
B. đất sét, thạch anh, feldspar.
C. cát, thạch anh, đá vôi, soda.
D. đất sét, thạch anh, đá vôi.
Câu 4. [CTST – SBT] Silicon dioxide là một trong những nguyên liệu quan trọng để sản xuất
A. thuỷ tinh, đồ gốm.
B. vôi sống.
C. cao su.
D. gang, thép.
Câu 5. [CTST – SBT] Trong quá trình sản xuất thuỷ tinh, người ta nung chảy Silicon dioxide tinh khiết sẽ tạo thành phẩm là loại thủy tinh nào?
A. Pha lê.
B. Thuỷ tinh potassium.
C. Thuỷ tinh thạch anh.
D. Thuỷ tinh hữu cơ.
Câu 6. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, đá vôi không được khai thác từ nguồn nào sau đây?
A. Nước biển.
B. Núi đá.
C. Hầm mỏ.
D. Bãi vỏ sò, ốc.
Câu 7. [KNTT - SBT] Thành phần chính của đá vôi là
A. CaSO4.
B. CaCO3.
C. SiO2.
D. MgSiO3.
Câu 8. [CD - SBT] Công nghiệp silicate là
A. ngành sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ) và xi măng từ nguyên liệu chính gồm các hợp chất của silicon trong tự nhiên.
B. ngành sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ) và xi măng từ nguyên liệu chính gồm các hợp chất silicate trong tự nhiên.
C. ngành sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ) và xi măng từ nguyên liệu chính gồm đất sét và cát trong tự nhiên.
D. ngành sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm và xi măng từ nguyên liệu chính gồm các khoáng vật có trong tự nhiên.
♦ Mức độ HIỂU
Câu 9. Công đoạn chính của sản xuất gạch ngói không bao gồm công đoạn nào sau đây?
A. Nghiền mịn, trộn đều hỗn hợp các nguyên liệu thành khối dẻo.
B. Tạo hình sản phẩm rồi sấy khô.
C. Để clinker nguội sau đó nghiền chung với các phụ gia thành bột mịn.
D. Nung sản phẩm đã sấy khô ở nhiệt độ cao.
Câu 10. Sản phẩm được làm ra từ đá vôi có những ứng dụng nào trong đời sống?
A. Sản xuất silicon nghiền, vôi sống, vôi tôi
B. Sản xuất đá vôi nghiền, calcium silicate, vôi tôi
C. Sản xuất đá vôi nghiền, vôi sống, calcium nitrate
D. Sản xuất đá vôi nghiền, vôi sống, vôi tôi
Câu 11. Nhận định nào sau đây đúng
A. Vôi sống (thành phần chính là calcium oxide) được sử dụng trong xử lí nước nuôi trồng thủy sản, nước thải, …
B. Vôi sống (thành phần chính là calcium carbonate) được sử dụng trong xử lí nước nuôi trồng thủy sản, nước thải, …
C. Vôi sống (thành phần chính là calcium oxide) được sử dụng trong xử lí độ chua của đất, cung cấp cho cây trồng, …
D. Vôi sống (thành phần chính là calcium carbonate) được sử dụng trong xử lí độ chua của đất, cung cấp cho cây trồng, …
Câu 12. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đá vôi nghiền được sử dụng làm chất độn trong cao su.
B. Calcium oxide được sử dụng trong sản xuất thuỷ tinh.
C. Silicon oxide có ứng dụng sản xuất phân bón.
D. Calcium hydroxide được sử dụng để khử chua đất trồng.
Câu 13. [KNTT - SBT] Cho đoạn câu sau:
Silicon tinh khiết là vật liệu ... (1)..., được sử dụng rộng rãi để chế tạo các vi mạch điện tử, thiết bị quang điện, cảm biến, pin Mặt Trời,...(2)... (SiO₂ gần nguyên chất) được sử dụng trong máy phát siêu âm, dụng cụ quang học, sản phẩm thuỷ tinh chịu nhiệt, sợi cáp quang,...
Chọn một trong các cụm từ sau để điền vào chỗ trống được đánh số (1), (2):
A. dẫn điện, cát vàng.
B. xây dựng, xi măng.
C. chịu nhiệt, cát trắng.
D. bán dẫn, thạch anh.
♦ Mức độ VẬN DỤNG
Câu 14. [KNTT - SBT] Nung nóng 10 g một mẫu đá chứa 80% CaCO3 (về khối lượng) chỉ xảy ra phản ứng nhiệt phân muối calcium carbonate thành calcium oxide (rắn) và carbon dioxide (khí). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 6,48 g.
B. 4,48 g.
C. 5,60 g.
D. 8,00 g.
2. Trắc nghiệm đúng - sai
Câu 15. [CD - SBT] Xét các phát biểu về sản xuất thuỷ tinh.
a) Nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh là thạch anh, cát trắng, đá vôi, soda.
b) Hỗn hợp nguyên liệu được nung chảy ở nhiệt độ cao.
c) Sau khi làm nguội, thuỷ tinh được tạo hình.
d) Thêm các chất phụ gia khác nhau vào nguyên liệu có thể tạo ra các loại thuỷ tinh khác nhau.
Câu 16. [CD - SBT] Xét các phát biểu về sản xuất gạch và ngói.
a) Nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm là đất sét, nước.
b) Trong nguyên liệu sản xuất gạch và ngói, có thể có cát hoặc không có cát.
c) Hỗn hợp nguyên liệu được nghiền, phối trộn thành khối dẻo, tạo hình cho sản phẩm thô, sấy khô để tạo sản phẩm thô có màu đỏ gạch.
d) Sau sấy khô, sản phẩm thô được nung ở nhiệt độ cao.
Câu 17. [CD - SBT] Xét các phát biểu về sản xuất sứ.
a) Nguyên liệu chính để sản xuất sứ là đất sét trắng, cát trắng, nước, một số hợp chất của kim loại.
b) Quá trình sản xuất sứ có hai lần nung.
c) Màu sắc của sứ là kết quả của quá trình trang trí, tráng men.
d) Quá trình tạo hình cho sản phẩm sứ được thực hiện sau lần nung thứ nhất.
Câu 18. [CD - SBT] Xét các phát biểu về sản xuất xi măng.
a) Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là đất sét có hàm lượng silicon cao, đá vôi.
b) Nghiền, phối trộn hỗn hợp đất sét, đá vôi,... rồi nung ở nhiệt độ cao, để nguội thu được hỗn hợp rắn gọi là clinker.
c) Thêm chất phụ gia và nước vào clinker trộn, nghiền thu được xi măng.
d) Sản phẩm xi măng cần được bảo quản ngay trong bao bì chống ẩm.
Câu 19. [CTST – SBT] Xét các phát biểu sau:
a) Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất xi măng.
b) Silicon là nguyên tố phi kim có hàm lượng lớn ở vỏ Trái Đất.
c) Ngành công nghiệp silicate gồm sản xuất đổ gốm, thuỷ tinh, nhựa,...
d) Nguyên liệu chính làm nên thuỷ tinh là cát thạch anh.
3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
♦ Mức độ HIỂU
Câu 20. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử calcium carbonate là bao nhiêu?
Câu 21. Cho các nguyên liệu: Cát thạch anh, đất sét, đá vôi, soda. Có bao nhiêu nguyên liệu dùng để sản xuất thủy tinh trong các nguyên liệu trên?
Câu 22. Cho các nguyên liệu: Đất sét trắng, nước, cát trắng, đá vôi. Có bao nhiêu nguyên liệu dùng để sản xuất sứ trong các nguyên liệu trên?
Câu 23. Khi sản xuất sứ thì sản phẩm thô cần nung mấy lần?
♦ Mức độ VẬN DỤNG
Câu 24. Cho các ứng dụng sau:
(a) Sản xuất pin mặt trời.
(b) Sản xuất xi măng.
(c) Chế tạo hợp kim.
(d) Sản xuất chất bán dẫn.
Có bao nhiêu ứng dụng của silicon?
Câu 25. Cho các ứng dụng sau:
(a) Sản xuất đồ gốm.
(b) Sản xuất thủy tinh.
(c) Sản xuất chất bán dẫn.
(d) Sản xuất gạch, ngói.
(e) Sản xuất pin mặt trời.
Có bao nhiêu ứng dụng của hợp chất chứa silicon?
Câu 26. Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắng có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là bao nhiêu %?
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 9 các chủ đề hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều