Glucose - Saccharose lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Tài liệu Glucose - Saccharose lớp 9 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 9.

Glucose - Saccharose lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. Khái niệm carbohydrate

- Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O và thường có công thức Cn(H2O)m

(n  m).

VD: Glucose: C6H12O6, saccharose: C12H22O11, tinh bột và cellulose: (C6H10O5)n.

II. Glucose và saccharose

Glucose - Saccharose lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Quảng cáo

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. [CD - SBT] Chọn các từ thích hợp (lipid, glucose, saccharose, fructose) để điền vào chồ ……… trong các câu sau:

(a) ..........  tan tốt trong nước, là nguồn năng lượng cho hoạt động của các tế bào trong cơ thể người và động vật.

(b) ..........  tan tốt trong nước, có nhiều trong cây mía. Đó là chất dinh dưỡng được cơ thể người hấp thụ và chuyển hoá dễ dàng thành ……… và ………..

(c) ..........  Khi ăn quá nhiều các loại bánh ngọt, kẹo có chứa........ .., có thể làm tăng nguy cơ béo phì và mắc bệnh tiểu đường.

(d) .......... Mía, củ cải đường, thốt nốt có nhiều.......... …còn quả nho chín có nhiều......... …

Câu 2. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng:

Glucose - Saccharose lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

(a) (1) …………….. là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(b) Mật ong, quả nho chín đều có chứa nhiều (2)…

(c) (3)… có nhiều trong hoa quả chín, trong máu người và động vật.

Quảng cáo

(d) (4)… có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.

(e) (5)… có phản ứng tráng bạc cùng với phản ứng (6)… tạo thành ethylic alcohol và (7)....

(g) (8)… có phản ứng thủy phân nhưng không có phản ứng tráng bạc.

(h) (9) … có phản ứng tráng bạc nhưng không có phản ứng thủy phân.

(i) Glucose và saccharose đều có phản ứng (10) …

Câu 3. [CTST - SBT] Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để được kết quả đúng: 

Glucose - Saccharose lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Câu 4. Khi pha nước giải khát có đá (lạnh) người ta làm như sau:

Cách 1: Cho đá vào nước, sau đó cho đường, khuấy đều.

Cách 2: Cho đường vào nước, khuấy tan sau đó cho đá.

Quảng cáo

Hãy chọn cách làm đúng và giải thích.

Câu 5. Tiến hành thí nghiệm: Cho vào hai cốc, mỗi cốc 100 mL nước. Sau đó cho vào cốc thứ nhất glucose, cốc thứ hai Saccharose (lượng bằng nhau, khoảng 2 thìa cà phê), khuấy cho tan hết.

Hãy so sánh độ ngọt giữa hai dung dịch trên.

Câu 6. [KNTT - SBT] Một số vi khuẩn trong miệng có thể chuyển hoá saccharose thành acid. Theo em, ăn nhiều bánh kẹo hoặc thức ăn được tạo vị ngọt bằng saccharose mà không vệ sinh răng miệng đúng cách có tác động như thế nào đến sức khoẻ của răng?

Câu 7. [KNTT - SBT] Viết các PTHH minh hoạ các quá trình:

(a) Chuyển hoá glucose thành ethylic alcohol.

(b) Chuyển hoá saccharose thành glucose và fructose.

Câu 8. [CD - SBT] Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau

Saccharose(1)Glucose(2)Ag(3)C2H5OH

Câu 9. Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ sau:

Saccharose (1) Glucose (2) Ethylic alcohol (3) Acetic acid (4) Ethyl acetate

Câu 10. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:

(a) Glucose và saccharose.

(b) Ethylic alcohol và Saccharose.

(c) Ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose.

Câu 11. [CD - SBT] Glucose thường được pha vào dịch truyền với nồng độ 5% hoặc 10%. Nếu một người được truyền 500 gam dịch truyền chứa 5% glucose thì cơ thể người đó đã được cung cấp bao nhiêu gam glucose?

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

♦ Mức độ BIẾT

Câu 1. [KNTT - SBT] Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate?

A. C     

B. H.     

C. O.     

D. Cl.

Câu 2. [CD - SBT] Công thức chung của carbohydrate là:

A. (CH2)nOm với n > m.                  

B. Cn(H2O)m với n < m.

C. Cn(H2O)m với n > m.                  

D. Cn(H2O)m với n  m.

Câu 3. (QG.18 - 202): Glucose là một carbohydrate có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucose là:

A. C2H4O2.                      

B. (C6H10O5)n.                 

C. C12H22O11.                  

D. C6H12O6.

Câu 4. [QG.20 - 203] Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose là

A. 12.    

B. 6.      

C. 5.      

D. 10

Câu 5. [QG.20 - 204] Số nguyên tử hydrogen trong phân tử glucose là

A. 11.    

B. 22.    

C. 6.      

D. 12.

Câu 6. [CD - SBT] Trong thực vật, glucose thường có nhiều ở

A.    

B. Quả chín                       

C. rễ      

D. Thân

Câu 7. [CTST - SBT] Loại quả nào sau đây có chứa hàm lượng glucose lớn nhất?

A. Quả dưa hấu.               

B. Quả nho chín.               

C. Quả chuối chín.

D. Quả xoài chín.

Câu 8. (QG.18 - 204): Saccharose là một carbohydrate có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của Saccharose là

A. C6H12O6.                     

B. (C6H10O5)n                  

C. C12H22O11.                   

D. C2H4O2.

Câu 9. [CTST - SBT] Carbohydrate X có nhiều trong hoa thốt nốt. Công thức phân tử của carbohydrate X là

A. C12H22O11.

B. C12H22O11.                   

C. (C6H10O5)n.                

D. Cn(H2O)m.

Câu 10. Chất có chứa nguyên tố oxygen là

A. Saccharose.                  

B. acethylene.

C. ethylene.                      

D. methane.

Câu 11. [CTST - SBT] Saccharose có nhiều nhất trong sản phẩm nào sau đây?

A. Mật ong.                                     

B. Các loại quả chín.

C. Củ cải đường.                            

D. Quả bơ.

Câu 12. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây dễ tan trong nước?

A. methane.                      

B. chất béo.                       

C. Glucose.                       

D. acethylene.

Câu 13. Chất phản ứng được với AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là

A. glucose.                                      

B. Saccharose.                  

C. acetic acid.                                 

D. Ethylic alcohol.

Câu 14. Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2

A. C2H5OH.                     

B. CH3COOH.                 

C. HCOOH.                     

D. CH3CHO.

Câu 15. [QG.21 - 201] Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?

A. Saccharose.                  

B. Glycerol.                      

C. Glucose.                       

D. acetic acid.

♦ Mức độ HIỂU

Câu 16. [KNTT - SBT] Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm trạng thái và ứng dụng chung của glucose và saccharose?

A. Dạng tinh thể.                            

B. Tan tốt trong nước.

C. Không màu, có vị ngọt.             

D. Tập trung chủ yếu ở rễ cây.

Câu 17. [KNTT - SBT] Glucose không tham gia phản ứng nào dưới đây?

A. Phản ứng tráng gương.              

B. Phản ứng lên men rượu.

C. Phản ứng thuỷ phân.                  

D. Phản ứng cháy.

Câu 18. (M.15): Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucose.                                     

B. Saccharose.                  

C. Fructose.                                    

D. sodium chloride.

Câu 19. (204 – Q.17). Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. ethyl acetate.               

B. glucose.                        

C. acetic acid.

D. Saccharose.

Câu 20. Tính chất nào là tính chất vật lí của glucose?

A. Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

B. Chất rắn màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.

C. Chất rắn không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

D. Chất kết tinh, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.

Câu 21. Chất hữu cơ X có các tính chất sau: (1) ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, (2) tan nhiều trong nước. X là chất nào sau đây ?

A. ethylene.                      

B. glucose.                        

C. chất béo.                      

D. acetic acid.

Câu 22. Glucose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng trùng hợp.                  

B. Phản ứng lên men alcohol.

C. Phản ứng xà phòng hóa.             

D. Phản ứng ester hóa.

Câu 23. Saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng tráng gương.              

B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng xà phòng hóa.             

D. Phản ứng ester hóa.

Câu 24. Chất X là một carbohydrate có phản ứng thủy phân: X + H2acid,  to Y + Z

X có công thức phân tử nào sau đây?

A. Glucose.                       

B. Tinh bột.                      

C. Saccharose.                  

D. Cellulose.

Câu 25. Saccharose có những ứng dụng trong thực tế là

A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.

B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.

C. làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích.

D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.

Câu 26. [CD - SBT] Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Cả glucose và saccharose đều ít tan trong nước.

B. Glucose ít tan trong nước còn saccharose tan tốt trong nước.

C. Glucose và saccharose đều tan tốt trong nước.

D. Glucose tan tốt trong nước còn saccharose ít tan trong nước.

Câu 27. [CTST - SBT] Tinh thể chất rắn Y không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Y có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, Y được chuyển hóa thành chất Z dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của Y và Z lần lượt là

A. Glucose và saccharose.              

B. Saccharose và sobitol.

C. Glucose và fructose.                                              

D. Saccharose và glucose.

♦ Mức độ VẬN DỤNG

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 28, 29, 30, 31: [KNTT - SBT]

Glucose, một loại đường đơn, là nguồn năng lượng chính cho các tế bào của cơ thể người và đóng một vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Glucose được hấp thụ từ thức ăn mà chúng ta tiêu thụ hằng ngày và sau đó được vận chuyển trong máu đến các tế bào cần năng lượng. Trong tế bào, glucose phân huỷ để tạo ra ATP (adenosine triphosphate), dạng năng lượng mà tế bào có thể sử dụng để thực hiện các hoạt động sống.

Mức độ glucose trong máu được điều chỉnh bởi hai hormone chính là insulin và glucagon, được sản xuất bởi tuyến tuỵ. Khi mức đường trong máu tăng lên sau bữa ăn, insulin được tiết ra để giúp glucose đi vào các tế bào, giảm mức đường huyết. Ngược lại, khi mức đường huyết thấp, glucagon được tiết ra để thúc đẩy gan chuyển hoá glycogen thành glucose, tăng mức đường huyết.

Glucose không chỉ quan trọng đối với việc cung cấp năng lượng mà còn đối với việc duy trì các chức năng não bộ. Não chỉ sử dụng glucose làm nguồn năng lượng chính và sự thiếu hụt glucose có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung, nhận thức và thực hiện các nhiệm vụ.

Câu 28. Glucose có vai trò gì trong cơ thể người?

A. Là nguồn năng lượng chính cho tế bào.

B. Giúp tăng cân nhanh chóng.

C. Làm giảm mức năng lượng của tế bào.

D. Ngăn chặn sản xuất ATP trong tế bào.

Câu 29. Insulin và glucagon có vai trò như thế nào trong việc điều chỉnh mức độ glucose trong máu?

A. Cả hai đều giúp tăng mức glucose trong máu.

B. Insulin giúp tăng và glucagon giúp giảm mức glucose trong máu.

C. Insulin giúp giảm và glucagon giúp tăng mức glucose trong máu.

D. Cả hai đều không ảnh hưởng đến mức glucose trong máu.

Câu 30. So sánh với các loại đường khác, glucose có điểm gì khác biệt chính?

A. Không cung cấp năng lượng cho tế bào.

B. Không thể chuyển hoá thành ATP.

C. Là nguồn năng lượng chính và dễ dàng được tế bào sử dụng.

D. Chỉ được sản xuất bởi tuyến tuỵ.

Câu 31. Nếu một người có mức đường huyết thấp, cơ thể họ sẽ phản ứng như thế nào để cân bằng lại mức đường huyết?

A. Tăng sản xuất insulin.

B. Giảm sản xuất glucagon.

C. Tăng sản xuất glucagon để thúc đẩy gan chuyển hoá glycogen thành glucose.

D. Tăng tiêu thụ ATP.

Câu 32. Cho các phát biểu sau:

(1) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …

(2) Có công thức phân tử là C6H12O6.

(3) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(4) Có phản ứng tráng bạc.

(5) Có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.

(6) Dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng về glucose là

A. 2.      

B. 3.      

C. 4.      

D. 5.

Câu 33. Cho các phát biểu sau:

(1) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …

(2) Có công thức phân tử là C12H22O11.

(3) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(4) Có phản ứng tráng bạc.

(5) Có phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng.

(6) Dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng về Saccharose là

A. 6.      

B. 3.                                  

C. 4.      

D. 5.

2. Trắc nghiệm đúng - sai

Glucose - Saccharose lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Câu 34. Glucose là một loại carbohydrate.

a. Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.

b. Glucose có trong các bộ phận của cây đặc biệt có nhiều ở cánh và nhụy hoa.

c. Glucose có trong máu người và động vật.

d. Khối lượng riêng của glucose là 2,56 g/mL.

Câu 35. Glucose có nhiều ứng dụng trong đời sống.

a. Chất dinh dưỡng quan trọng đối với con người.

b. Làm thực phẩm và đồ uống.

c. Tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất ethanol.

d. Pha chế nước muối, có khả năng sát khuẩn.

Câu 36. Ứng dụng của glucose dựa trên những tính chất của glucose.

a. Glucose là chất dinh dưỡng quan trọng của con người do có thể hấp thụ trực tiếp vào máu để đi đến các mô và tế bào của cơ thể.

b. Glucose dùng làm thực phẩm và đồ uống do có vị ngọt và không tan trong nước.

c. Glucose dùng để tráng gương, tráng ruột phích do glucose có phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo thành kim loại bạc.

d. Glucose dùng để sản xuất ethanol do có phản ứng lên men tạo thành ethanol.

Câu 37. Saccharose là một loại carbohyrate.

a. Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan ít trong nước ở điều kiện thường.

b. Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.

c. Saccharose có nhiều trong quả nho chín.

d. Saccharose được dùng làm chất tạo ngọt trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát.

Câu 38. [KNTT - SBT] Cho các phát biểu về glucose và saccharose:

a. Glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C12H22O11 và C6H12O6.

b. Glucose dùng trong công nghiệp tráng gương do phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3, tạo thành một lớp bạc mỏng trên bề mặt có khả năng phản xạ ánh sáng hoàn toàn.

c. Glucose dùng trong công nghiệp sản xuất rượu do có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.

d. Thuỷ phân saccharose bằng enzyme hoặc acid tạo hai chất có cùng công thức phân tử.

Câu 39. [KNTT - SBT] Cho các phát biểu về tính chất hóa học của glucose và saccharose:

a. Tiến hành phản ứng tráng gương 1 mol glucose tạo 3 mol Ag.

b. Lên men rượu 1 mol glucose tạo thành 3 mol ethylic alcohol.

c. Thuỷ phân 1 mol saccharose tạo 1 mol glucose và 1 mol fructose.

d. Đốt cháy 1 mol glucose tạo 6 mol carbon dioxide.

Câu 40. [KNTT - SBT] Cho các phát biểu về ứng dụng của glucose và saccharose:

a. Bản chất quá trình lên men nho tạo rượu vang là phản ứng lên men rượu của glucose.

b. Dịch truyền tĩnh mạch glucose 5% được dùng để bổ sung năng lượng cho cơ thể.

c. Saccharose dễ sản xuất, có vị ngọt nên được dùng trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.

d. Tiêu thụ quá nhiều glucose hay saccharose trong thời gian dài không có nguy cơ mắc bệnh.

Câu 41. [KNTT - SBT] Cho các phát biểu về carbohydrate:

a. Carbohydrate chủ yếu được tạo thành từ carbon, hydrogen và oxygen. Glucose và saccharose đều ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.

b. Trong thí nghiệm phản ứng tráng bạc, glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, tạo thành kim loại bạc màu trắng sáng.

c. Glucose là thành phần chính của đường máu, đóng vai trò quan trọng như một nguồn năng lượng cho cơ thể.

d. Các loại thực phẩm như kẹo, đường trắng,... thường chứa nhiều saccharose, trong khi trái cây chín như nho, xoài, vải,... thường giàu glucose.

Câu 42. [CTST - SBT] Cho các phát biểu về glucose và saccharose:

a. Trong một số quả chín ngọt thường có chứa glucose và saccharose.

b. Glucose và saccharose đều là chất rắn dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước, cung cấp năng lượng cho con người.

c. Glucose và saccharose cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người và động vật; dùng để pha chế dịch truyền, pha chế thuốc, tráng ruột phich.

d. Glucose và saccharose đều có phản ứng với dung dịch H2SO4 đun nóng.

3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

♦ Mức độ HIỂU

Câu 43. [KNTT - SBT] Trong các hợp chất gồm ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?

Câu 44. Cho các chất: ethylic alcohol, tripalmitin (một loại chất béo), glucose, saccharose. Có bao nhiêu chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

Câu 45. Cho phương trình phản ứng lên men rượu: C6H12O6 Enzyme aC2H5OH + bCO2. Tổng giá trị a + b bằng bao nhiêu?

Câu 46. Trong một thử nghiệm y tế để đo khả năng dung nạp carbohydrate của có thể người, một người trưởng thành được cho uống dung dịch glucose 20%. Đối với một trẻ nhỏ, nồng độ glucose phải được giảm xuống còn 10%. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch glucose 20% và bao nhiêu gam nước để pha được 8 g dung dịch glucose 10%?

♦ Mức độ VẬN DỤNG

Câu 47. [CTST - SBT] Cho các phát biểu sau về glucose:

(a) Glucose có nhiều trong mật ong, củ cải đường, các loại quả chín ngọt.

(b) Glucose có công thức phân tử là C6(H2O)6.

(c) Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(d) Glucose dùng để tráng ruột phích.

(e) Lên men glucose tạo thành ethylic alcohol và khí carbon monooxide.

(g) Glucose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?

Câu 48. [CTST - SBT] Cho các phát biểu sau về saccharose:

(a) Saccharose có trong mật rỉ của đường (sản phẩm phụ trong sản xuất đường mía).

(b) Saccharose có công thức phân tử là C12(H2O)11.

(c) Saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(d) Sản phẩm của quá trình thủy phân saccharose có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(e) Saccharose không phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng.

(g) Saccharose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 9 các chủ đề hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên