Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Chân trời sáng tạo Bài 22 (có đáp án): Châu Á từ năm 1991 đến nay
Với 16 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 22: Châu Á từ năm 1991 đến nay sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 9.
Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Chân trời sáng tạo Bài 22 (có đáp án): Châu Á từ năm 1991 đến nay
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Đến năm 2021, nền kinh tế Trung Quốc đạt được thành tựu tiêu biểu nào sau đây?
A. GDP của Trung Quốc đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ).
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất ở châu Á.
C. Nền kinh tế Trung Quốc đã đạt mức cân bằng và hợp lý.
D. Tăng trưởng kinh tế cao, xoá bỏ chênh lệch giàu - nghèo.
Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tình hình Trung Quốc trong thế kỷ XXI?
A. Trở thành con rồng kinh tế ở châu Á.
B. Nắm giữ một cực trong trật tự hai cực.
C. Trở thành công xưởng mới của thế giới.
D. Chi phối nền kinh tế khu vực Đông Bắc Á.
Câu 3: Đến năm 2021, sản xuất công nghệ cao ở Trung Quốc là
A. ngành kinh tế mũi mọn.
B. cơ sở để bá chủ thế giới.
C. nhân tố gây bất ổn xã hội.
D. ngành kinh tế mới được đầu tư.
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình của Nhật Bản đầu thế kỷ XXI?
A. Có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
B. Nhanh chóng trở thành “con rồng kinh tế mới” ở châu Á.
C. Có chất lượng cuộc sống cao với hệ thống y tế toàn diện.
D. Xoá bỏ những bất công trong xã hội và chênh lệch giàu nghèo.
Câu 5: Đến năm 2010, Nhật Bản là quốc gia có
A. quy mô dân số thấp nhất thế giới.
B. quy mô kinh tế lớn thứ hai thế giới.
C. tỉ lệ sinh và tử vong ở trẻ sơ sinh cao.
D. quy mô kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 6: Đến năm 2010, chi tiêu cho y tế của Nhật Bản chiếm khoảng 10% GDP chứng tỏ
A. hệ thống y tế, chăm sóc sức khoẻ được đảm bảo.
B. Nhật Bản đang cải thiện tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
C. chỉ số phát triển con người từng bước được phục hồi.
D. Nhật Bản đã giải quyết được triệt để căn bênh truyền nhiễm.
Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về hạn chế của Trung Quốc trong thế kỷ XXI?
A. Chất lượng tăng trưởng kinh tế thấp.
B. Mức độ chênh lệch giàu - nghèo vẫn cao.
C. Quy mô kinh tế nhỏ, lạm phát ở mức cao.
D. Cơ cấu kinh tế mất cân bằng, không hợp lý.
Câu 8: Năm 2013, để thúc đẩy kinh tế trong nước, phát huy vai trò của đối ngoại, Trung Quốc đã
A. tiến hành cải cách toàn diện đất nước.
B. đưa ra sáng kiến “Vành đai, con đường”.
C. thành lập thành phố Tam Sa ở biển Đông.
D. xoá bỏ cơ chế quản lý tập trung, bao cấp.
Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tình hình Trung Quốc trong thế kỷ XXI?
A. Mức sống của người dân không ngừng được nâng cao.
B. Người dân được miễn phí giáo dục và chi phí chữa bệnh.
C. Chỉ số HDI ở mức cao, chăm sóc sức khoẻ được đẩy mạnh.
D. Tuổi thọ trung bình của người dân tăng từ 68 tuổi lên 78 tuổi.
Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tương đồng trong phát triển kinh tế của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc?
A. Cơ cấu kinh tế cân đối, hợp lý.
B. Có GDP cao hàng đầu thế giới.
C. Tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
D. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
Câu 11: Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN vào ngày 28/7/1995 đã thúc đẩy ASEAN kết nạp thêm nước nào sau đây vào tổ chức?
A. Brunây.
B. Lào.
C. Malaixia.
D. Đông Timor.
Câu 12: Quá trình mở rộng thành viên ASEAN diễn ra lâu dài đã có tác động nào sau đây?
A. Ảnh hưởng đến mức độ hợp tác giữa các nước thành viên.
B. Làm cho mức độ giành độc lập của các quốc gia khác nhau.
C. Làm xuất hiện những bất đồng về quan điểm giữa các nước.
D. Làm thay đổi mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của ASEAN.
Câu 13: Quá trình phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 đã chứng tỏ nội dung nào sau đây?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài đã thất bại.
B. Mong muốn và cố gắng nỗ lực của các nước trong khu vực.
C. Sự mở rộng thành viên chủ yếu do tác độ của nhân tố khách quan.
D. Sự đồng thuận của các nước thành viên về việc xoá bỏ cạnh tranh.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về vai trò của tổ chức ASEAN?
A. Đóng góp tích cực cho hoà bình, ổn định và phát triển phồn vinh ở khu vực.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho các nước thành viên phát triển kinh tế - xã hội.
C. Thúc đẩy hợp tác và liên kết khu vực ở Đông Á, nhất là về kinh tế-thương mại.
D. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình đấu tranh chống thực dân giành độc lập dân tộc.
Câu 15: Nội dung nào sau đây chứng tỏ Nhật Bản là quốc gia có chất lượng cuộc sống cao từ năm 2010?
A. Người cao tuổi chiếm tỷ lệ cao, trẻ sơ sinh giảm.
B. Chỉ số phát triển con người ở mức cao của thế giới.
C. Nhật Bản đã hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non.
D. Người dân có tỷ lệ sở hữu xe máy lớn nhất thế giới.
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Câu hỏi: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế đứng thứ ba trên thế giới. Tuy nhiên, nền kinh tế này luôn chìm trong tình trạng trì trệ trong suốt 20 năm qua. Để vực dậy nền kinh tế, Thủ tướng Shinzo Abe đã ban hành chính sách kinh tế Abenomics (có nghĩa là kinh tế học của Thủ tướng Abe, được ghép từ Abe và economics). Bên cạnh những tác động rõ ràng đối với kinh tế Nhật Bản, chính sách kinh tế Abenomics còn tạo được những ảnh hưởng tích cực đến quan hệ kinh tế giữa Nhật Bản với các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam - một địa bàn có tầm quan trọng đặc biệt trong chính sách đối ngoại, kinh tế, an ninh và chính trị của Nhật Bản.
(Kim Ngọc, Chính sách kinh tế của Nhật Bản và tác động của nó đến Việt Nam, Tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam, số 12/2017, tr.46)
a) Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 làm cho nền kinh tế Nhật Bản không giữ được vị trí số 3 thế giới.
b) Từ năm 1991 đến năm 2017, nền kinh tế Nhật Bản có sự phát triển xen kẽ khủng hoảng, suy thoái.
c) Thủ tướng Shinzo Abe đã ban hành chính sách kinh tế Abenomics nhằm mục tiêu đưa đất nước thoát khỏi tình trạng trì trệ.
d) Chính sách kinh tế Abenomics là cơ sở tiên quyết để Nhật Bản thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Việt Nam.
................................
................................
................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 18: Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1975
Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991
Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 20: Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay
Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 21: Liên bang Nga và nước Mỹ từ năm 1991 đến nay
Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 23: Công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay
Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 24: Cách mạng khoa học, kĩ thuật và xu thế toàn cầu hoá
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử 9 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Lịch Sử 9 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử 9 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST