Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945

Với 16 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 3: Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945 sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 9.

Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945

TRẮC NGHIỆM ONLINE

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Câu 1. Trong những năm 1918 - 1945, Đông Nam Á không diễn ra phong trào đấu tranh tiêu biểu nào sau đây?

Quảng cáo

A. Cao trào Xô viết Nghệ-Tĩnh ở Việt Nam.

B. Phong trào Thakin ở Miến Điện.

C. Khởi nghĩa của Trương Quyền ở Việt Nam.

D. Cuộc khởi nghĩa tại Giava ở Inđônêxia.

Câu 2. Từ năm 1919 đến năm 1939, cuộc đấu tranh cách mạng của Việt Nam, Lào, Inđônêxia đều

A. có sự đoàn kết chiến đấu với lực lượng đồng minh.

B. có sự tham gia của giai cấp tư sản và vô sản.

C. đánh bại sự xâm lược và thống trị của phát xít Nhật.

D. giành được chính quyền của dân, do dân, vì dân.

Quảng cáo

Câu 3. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của

A. phát xít Đức.                

B. phát xít Nhật.               

C. đế quốc Mỹ.                                        

D. phát xít Italia.

Câu 4. Một trong những khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1929 đến năm 1933 là

A. gặp phải sức cạnh tranh quyết liệt của Trung Quốc.

B. thị trường xuất khẩu hàng hóa bị thu hẹp.

C. thiên tai diễn ra thường xuyên và trầm trọng.

D. công nghiệp phát triển chậm hơn nông nghiệp.

Câu 5. Chính đảng theo con đường tư bản chủ nghĩa ở Trung Quốc trong đầu thế kỷ XX là

Quảng cáo

A. Trung Quốc đồng minh hội.

B. Quốc dân đảng.

C. Đảng Quốc đại.

D. Nghĩa hòa đoàn.

Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng về đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ năm 1918 đến năm 1939?

A. Thành lập được chính quyền dân chủ với nhiều khuynh hướng khác nhau.

B. Sử dụng phương pháp đấu tranh hòa bình và đấu tranh bạo lực cách mạng.

C. Mục tiêu nhằm đánh đổ chủ nghĩa thực dân, giành độc lập cho dân tộc.

D. Nhiều đảng phái tiến bộ đã ra đời, lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân.

Câu 7. Nhân tố nào sau đây không tác động đến nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 2020-2022?

A. Cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới.    

B. Phong trào bãi công của công nhân.

C. Sự chèn ép của các nước đế quốc khác.

D. Phong trào đấu tranh của các thuộc địa.

Quảng cáo

Câu 8. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), Nhật Bản được hưởng lợi ích vì

A. được hưởng nhiều thành quả thắng lợi của chiến tranh.

B. có ảnh hưởng rộng lớn ở châu Á - Thái Bình Dương.

C. đứng về phía các nước Đồng minh thắng trận.

D. đứng ngoài cuộc chiến để cướp đoạt thuộc địa.

Câu 9. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1918 - 1920?

A. Sản lượng công nghiệp tăng lên nhanh chóng.

B. Hàng hóa khan hiếm, giá cả leo thang nhanh.

C. Vấn đề thị trường tiêu thụ gặp nhiều khó khăn.

D. Kinh tế bị sa sút nghiêm trọng và nhanh chóng.

Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng về nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1918 đến năm 1929?

A. Phái triển với tốc độ cao và nhanh nhất thế giới.

B. Lâm vào cuộc đại suy thoái kinh tế kéo dài.

C. Phát triển liên tục do sự điều chỉnh kịp thời.

D. Kinh tế phát triển nhưng không ổn định.

Câu 11. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù của nhân dân các nước Đông Nam Á là

A. đế quốc Âu - Mỹ.                                                    

B. chủ nghĩa phát xít.

C. chủ nghĩa thực dân mới.                                          

D. chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhân dân Ấn Độ phải đấu tranh chống lại thế lực ngoại xâm nào?

A. Anh.                             

B. Đức.                             

C. Hà Lan                                        

D. Pháp.

Câu 13. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng chính sách của Nhật Bản từ năm 1933 đến năm 1945?

A. Tiến hành cải cách để làm giảm vai trò của Thiên hoàng.

B. Chiếm phần lãnh thổ của Nga để bá chủ vùng Bắc Á.

C. Gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.

D. Tập trung giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm.

Câu 14. Năm 1945, các quốc gia Đông Nam Á nào giành được độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.                                   

B. Thái Lan, Lào, Brunây.

C. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.                                      

D. Inđônêxia, Mã Lai, Philippin.

Câu 15. Thắng lợi của cách mạng Mông Cổ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã

A. đưa tới sự ra đời của một nhà nnước tư sản có chủ quyền.

B. thể hiện vai trò của Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

C. thành lập nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

D. mở đầu cho cao trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI

Câu hỏi: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Sự truyền bá chủ nghĩa Mác vào Trung Quốc thực sự được bắt đầu từ sau Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, nhất là từ sau phong trào Ngũ tứ năm 1919. Trong hai năm 1919, 1920, một số trí thức bước đầu có tư tưởng cộng sản đã dịch và xuất bản các tác phẩm mácxít ra tiếng Trung Quốc, trong đó có Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, Tư bản, Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học, Nhà nước và cách mạng v.v... Lý Đại Chiêu là người có công lớn nhất trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác vào Trung Quốc. Sau phong trào Ngũ tứ, Trần Độc Tú cũng bắt đầu tham gia truyền bá chủ nghĩa Mác vào Trung Quốc”.

(Nguyễn Gia Phu, Lịch sử Trung Quốc, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2009, tr.264)

a. Cách mạng Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chịu tác động của Cách mạng tháng Mười Nga.

b. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác Lê nin vào Trung Quốc chỉ được thực hiện qua phong trào Ngũ Tứ.

c. Phong trào Ngũ Tứ đã thể hiện rõ sự kết hợp chặt chẽ của chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân.

d. Theo đoạn tư liệu trên, quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác Lê nin vào Trung Quốc gắn với vai trò của Lý Đại Chiêu và Trần Độc Tú.

................................

................................

................................

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử 9 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Chân trời sáng tạo khác