Câu điều kiện loại 3 dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Bài viết Câu điều kiện loại 3 gồm ngữ pháp Câu điều kiện loại 3 chi tiết và bài tập Câu điều kiện loại 3 có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh.
Câu điều kiện loại 3 dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Lý thuyết Câu điều kiện loại 3
A. Câu điều kiện loại 1 và 2 dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Ví dụ tình huống:
- Last month Gary was in hospital for an operation. Liz didn't know this, so she didn't go to visit him. They met a few days ago. Liz said:
(Tháng trước Gary đã nằm viện để phẫu thuật. Liz đã không biết chuyện này, vì vậy cô ấy đã không đi thăm anh ấy được. Cách đây vài ngày họ gặp nhau. Liz nói:
- If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you.
(Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh.)
Trong ví dụ trên, Liz nói: "If I had known you were in hospital ..." nhưng thực tế là cô ấy đã không biết rằng anh ấy nằm viện. Đây chính là dạng câu điều kiện loại 3.
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc: If + had ('d) ... (If I had known/been/done ...)
Ví dụ:
- I didn't see you when you passed me in the street. If I'd seen you, of course I would have said hello. (but I didn't see you)
(Tôi đã không nhìn thấy anh đi qua tôi trên đường. nếu tôi thấy, tất nhiên tôi đã chào anh rồi. (nhưng tôi không nhìn thấy anh))
- I decided to stay at home last night. I would have gone out if I hadn't been so tired. (but I was tired)
(Tối qua tôi đã quyết định ở nhà. Tôi đã đi chơi nếu tôi không quá mệt. (nhưng thực tế tôi đã mệt))
- If he had been looking where he was going, he wouldn't have walked into the wall. (but he wasn't looking)
(Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải bức tường. (nhưng anh ấy không nhìn thấy))
- The view was wonderful. If I'd had a camera, I would have taken some photographs. (but I didn't have a camera)
(Khung cảnh thật tuyệt vời. Nếu tôi có máy ảnh, tôi đã chụp vài tấm. (nhưng thực ra tôi đã không có máy ảnh))
So sánh:
- I'm not hungry. If I was hungry, I would eat something. (hiện tại)
(Tôi không đói. Nếu tôi đói, tôi sẽ ăn một chút gì đó.)
- I wasn't hungry. If I had been hungry, I would have eaten something. (quá khứ)
(Tôi đã không đói. Nếu tôi đói, tôi đã ăn một chút gì đó.
B. Không sử dụng would trong mệnh đề if. Would được sử dụng ở các phần còn lại của câu
Ví dụ:
- If I had seen you, I would have said hello. (KHÔNG nói 'If I would have seen you')
(Nếu tôi nhìn thấy anh, tôi đã chào anh.)
Ghi chú: Phần viết tắt 'd có thể là would hoặc had.
Ví dụ:
- If I'd seen you (I'd seen = I had seen)
- I'd have said hello (I'd have said = I would have said)
C. Sử dụng had (done) sau wish
Tương tự như câu điều kiện loại 2, với câu điều kiện loại 3, ta cũng có thể sử dụng had (done) sau wish.
Cấu trúc: I wish something had happened (= I am sorry that it didn't happen) có nghĩa là: Tôi đã chờ điều đó xảy ra = Tôi lấy làm tiếc vì điều đó không xảy ra
Ví dụ:
- I wish I'd known that Gary was ill. I would have gone to see him. (but I didn't know)
(Giá như tôi biết được Gary đã bị ốm. Tôi đã đến thăm anh ấy. (Nhưng tôi không biết))
- I feel sick. I wish I hadn't eaten so much cake. (I ate too much cake)
(Tôi cảm thấy khó chịu. Giá như tôi đã không ăn nhiều bánh như vậy. (tôi đã ăn quá nhiều bánh))
- Do you wish you had studied science instead of languages? (you didn't study science)
(Bạn có ước ao được theo học ngành khoa học thay vì ngôn ngữ học không? (bạn đã không học ngành khoa học))
- The weather was cold while we were away. I wish it had been warmer.
(Khi chúng tôi ra đi trời rất lạnh. Tôi ước giá như trời ấm hơn.)
Không sử dụng would have sau wish trong những câu có cấu trúc như trên.
Ví dụ:
- I wish it had been warmer. (KHÔNG nói 'I wish it would have been')
D. So sánh would (do) và would have (done)
Hiện tại: If I had gone to the party last night, I would be tired now.
(I am not tired now)
(Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ bây giờ tôi sẽ bị mệt.)
(bây giờ tôi không bị mệt)
Quá khứ: If I had gone to the party last night, I would have met lots of people.
(I didn't meet lots of people)
(Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ tôi đã gặp được nhiều người.)
(Tôi đã không gặp được nhiều người)
So sánh would have và might have:
Ví dụ:
| we would/could have gone out.
| we could have gone out.
If the weather hadn't been so bad, |(= we would have been able to go out)
| we might have gone out
|(= perhaps we would have gone out)
Nếu thời tiết đã không quá xấu như vậy, có lẽ chúng tôi đã đi dạo chơi.
E. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: Had + S + (not) + PP, S + would/could/might+ have + V3/ed
Ví dụ:
- If you hadn’t encouraged me, I would have given up. (Nếu bạn không động viên tôi, tôi ccos lẽ đã từ bỏ.) → Had you not encouraged me, I would have given up.
F. Biến thể câu điều kiện loại 3
Biến thể mệnh đề chính:
If + quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- If Peter had left Hanoi for Thanh Hoa last Thursday, he would have been swimming in Sam Son beach last Saturday. (Nếu Peter rời Hà Nội đi Thanh Hóa vào thứ Năm tuần trước thì anh ấy đã đang bơi ở biển Sầm Sơn vào thứ Bảy tuần trước rồi.)
Biến thể mệnh đề “If...”
If + quá khứ hoàn thành tiếp diễn, S + would/could/might + have + V-pp/V-ed
- If Jenny hadn’t been taking care of the children last weekend, she would have gone out. (Nếu cuối tuần trước Jenny không phải chăm sóc bọn trẻ thì cô ấy đã ra ngoài chơi rồi.)
Bài tập Câu điều kiện loại 3
Task 1. Đọc đoạn văn và hoàn thành các câu dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Some scientists, such as Stephen Hawking, believe it’s possible that there are billions and billions of universes. Each universe has a different possible consequence for every action. In the universe we live in, for example, George Bush became President of the USA in January 2001, and Greece won the European Cup in July 2004. But in other universes, different things happened. Imagine if that’s true! In some universes, your parents didn’t meet, so you weren’t born. In another universe, a meteor didn’t strike the Earth, so the dinosaurs didn’t become extinct. In a different universe, your best friend won the lottery last summer and moved to a bigger house. In another parallel universe, you started learning English a year earlier, so you did this book last year! Somewhere else, Madonna wasn’t discovered, and so didn’t make any records. In another universe, Van Gogh was recognized as a great painter during his lifetime, and so didn’t die in poverty. And perhaps in several universes, there were enough lifeboats on the Titanic and so everyone on board survived. It makes you think, doesn’t it?
1. If I’d started learning English a year earlier, ___________________________________
2. If a meteor hadn’t struck the Earth, __________________________________________
3. If my best friend had won the lottery last summer, ______________________________
4. If my parents ___________________________________________________________
5. Everyone on board the Titanic ______________________________________________
6. Van Gogh ______________________________________________________________
7. Madonna _______________________________________________________________
8. If George Bush __________________________________________________________
9. If Greece _______________________________________________________________
Đáp án:
1. I would have done this book last year.
2. the dinosaurs wouldn’t have become extinct.
3. they would have moved to a bigger house.
4. hadn’t met, I wouldn’t have been born.
5. would have survived if there had been enough lifeboats.
6. wouldn’t have died in poverty if he had been recognized as a great painter during his lifetime.
7. wouldn’t have made any records if she hadn’t been discovered.
8. hadn’t become President of the USA, things would have been different.
9. hadn’t won the European Cup in 2004, their football history would not be the same.
Task 2. Viết lại câu dùng cấu trúc câu điều kiện.
1. Sue didn’t get me a birthday present, which is why I didn’t get her one.
⮚ If Sue ___________________________________________________
2. We didn’t pay them on time because they made a mistake with our order.
⮚ If they ___________________________________________________
3. The climate is undergoing such radical changes that scientists are worried.
⮚ If ________________________________________________________
4. Did California become an important area because they found gold there?
⮚ Would ____________________________________________________?
5. It’s the sunset that attracts tourists to that place.
⮚ If it _______________________________________________________
6. There was a traffic jam on the motorway so I was late for my interview.
⮚ If there ____________________________________________________
7. I suggest you use a sunblock, and then you won’t go red.
⮚ If I were ____________________________________________________
8. The accident happened as a result of the driver’s not paying attention to the road.
⮚ If the driver __________________________________________________
Đáp án:
1. If Sue had got me a birthday present, I would have got her one.
2. If they hadn’t made a mistake with our order, we would have paid them on time.
3. If the climate weren’t undergoing such radical changes, scientists wouldn’t be worried.
4. Would California have become an important area if they hadn’t found gold there?
5. If it weren’t for the sunset, tourists wouldn’t be attracted to that place.
6. If there hadn’t been a traffic jam on the motorway, I wouldn’t have been late for my interview.
7. If I were you, I would use a sunblock and then wouldn’t go red.
8. If the driver had been paying attention to the road, the accident wouldn’t have happened.
Task 3. Viết lại câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo ngữ
1. If I’d studied English harder, I would have gotten a better job opportunity.
⮚ _________________________________________________
2. If Harry hadn’t called me, I might have forgotten about the test.
⮚ __________________________________________________
3. If I had come to class on time, I could have caught up with the lesson.
⮚ __________________________________________________
4. If they had had more money, they might have been happier.
⮚ __________________________________________________
5. If I had won the lottery, I would quit my job.
⮚ __________________________________________________
Đáp án:
1. Had I studied English harder, I would have gotten a better job opportunity.
2. Had Harry not called me, I might have forgotten about the test.
3. Had I come to class on time, I could have caught up with the lesson.
4. Had they had more money, they might have been happier.
5. Had I won the lottery, I would quit my job.
Để làm bài tập câu điều kiện loại 3, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập câu điều kiện loại 3.
Các loạt bài khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)