Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Passive (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Passive trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Passive.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Passive (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ “Passive”
Passive |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa Tiếng Việt |
/ˈpæs.ɪv/ |
Tính từ (adjective) |
Thờ ơ, bị động |
Ví dụ 1: He was passive during the meeting and didn't contribute any ideas.
(Anh ấy thờ ơ trong cuộc họp và không đóng góp ý tưởng nào.)
Ví dụ 2: She took a passive role in the project, leaving all the work to others.
(Cô ấy đã đóng vai trò bị động trong dự án, để tất cả công việc cho người khác.)
2. Từ trái nghĩa với “Passive”
- active /ˈæktɪv/ (năng động)
Ví dụ: She leads an active lifestyle by exercising every day.
(Cô ấy sống một lối sống năng động bằng cách tập thể dục mỗi ngày.)
- engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/ (tham gia, tích cực tham gia)
Ví dụ: He was fully engaged in the conversation.
(Anh ấy hoàn toàn tham gia vào cuộc trò chuyện.)
- assertive /əˈsɜːtɪv/ (quả quyết)
Ví dụ: An assertive person knows how to express their opinions clearly.
(Một người quả quyết biết cách thể hiện ý kiến của họ một cách rõ ràng.)
- proactive /ˌprəʊˈæktɪv/ (chủ động)
Ví dụ: It's important to be proactive in solving problems before they escalate.
(Quan trọng là phải chủ động trong việc giải quyết vấn đề trước khi chúng trở nên nghiêm trọng.)
- energetic /ˌenəˈdʒɛtɪk/ (năng lượng, đầy năng lượng)
Ví dụ: The energetic child was always running around the playground.
(Đứa trẻ đầy năng lượng luôn chạy nhảy quanh sân chơi.)
- dynamic /daɪˈnæmɪk/ (năng động, thay đổi)
Ví dụ: She has a dynamic approach to problem-solving.
(Cô ấy có một cách tiếp cận năng động trong việc giải quyết vấn đề.)
- determined /dɪˈtɜːmɪnd/ (quyết tâm)
Ví dụ: He was determined to finish the project on time.
(Anh ấy quyết tâm hoàn thành dự án đúng hạn.)
- responsive /rɪˈspɒnsɪv/ (phản ứng nhanh, nhạy bén)
Ví dụ: The team was responsive to customer feedback.
(Đội ngũ đã phản ứng nhanh chóng với phản hồi từ khách hàng.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1. The energetic child was always running around the playground.
A. harmony
B. active
C. passive
D. powerful
Câu 2. He was fully engaged in the conversation.
A. harmony
B. active
C. assertive
D. passive
Câu 3. He was determined to finish the project on time.
A. passive
B. active
C. assertive
D. powerful
Câu 4. The team was responsive to customer feedback.
A. harmony
B. passive
C. assertive
D. powerful
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. A |
4. B |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)