Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Get Rid Of (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Get Rid Of trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Get Rid Of.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Get Rid Of (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ Get Rid Of
Get Rid Of |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ɡet rɪd əv/ |
Cụm động từ (phr. v) |
Loại bỏ, vứt bỏ, thoát khỏi |
Ví dụ 1: It's time to get rid of old habits that don't serve you.
(Đã đến lúc loại bỏ những thói quen cũ không còn hữu ích.)
Ví dụ 2: She got rid of the unnecessary documents cluttering her desk.
(Cô ấy đã loại bỏ những tài liệu không cần thiết làm bừa bộn bàn làm việc.)
Ví dụ 3: He wants to get rid of the bad influence in his life.
(Anh ấy muốn thoát khỏi những ảnh hưởng xấu trong cuộc sống.)
2. Từ trái nghĩa với Get Rid Of
- Keep /kiːp/ (giữ lại)
Ví dụ: She decided to keep the antique vase instead of throwing it away.
(Cô ấy quyết định giữ lại chiếc bình cổ thay vì vứt nó đi.)
- Retain /rɪˈteɪn/ (giữ lại, duy trì)
Ví dụ: The company chose to retain its loyal employees during the crisis.
(Công ty quyết định giữ lại những nhân viên trung thành trong thời kỳ khủng hoảng.)
- Preserve /prɪˈzɜːv/ (bảo tồn)
Ví dụ: They worked hard to preserve the old building.
(Họ đã nỗ lực để bảo tồn tòa nhà cũ.)
- Maintain /meɪnˈteɪn/ (duy trì)
Ví dụ: He tried to maintain a positive attitude despite the challenges.
(Anh ấy cố gắng duy trì thái độ tích cực bất chấp những thử thách.)
- Store /stɔːr/ (lưu trữ, cất giữ)
Ví dụ: She stored the valuable documents in a safe place.
(Cô ấy đã lưu trữ các tài liệu quan trọng ở một nơi an toàn.)
- Hold on to /hoʊld ɒn tuː/ (giữ lấy)
Ví dụ: He held on to his childhood toys for sentimental reasons.
(Anh ấy giữ lại những món đồ chơi thời thơ ấu vì lý do tình cảm.)
- Collect /kəˈlekt/ (thu thập, gom lại)
Ví dụ: He likes to collect old coins and stamps.
(Anh ấy thích thu thập những đồng xu và con tem cũ.)
- Accumulate /əˈkjuː.mjʊ.leɪt/ (tích lũy, thu gom)
Ví dụ: Over the years, he accumulated a lot of knowledge and experience.
(Qua nhiều năm, anh ấy đã tích lũy được nhiều kiến thức và kinh nghiệm.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: She decided to keep all the gifts from her friends.
A. preserve
B. maintain
C. retain
D. store
Câu 2: He has been trying to retain the traditional values of his family.
A. collect
B. keep
C. accumulate
D. hold on to
Câu 3: They managed to preserve the historical site after years of effort.
A. store
B. maintain
C. keep
D. collect
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)