Cấu hình electron của Cr2+
Cấu hình electron của ion Cr2+ như thế nào? Cách xác định ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp chúng ta làm rõ vấn đề này.
Cấu hình electron của Cr2+
1. Cấu hình electron của Cr2+
Cấu hình electron của ion Cr2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4.
Viết gọn: [Ar]3d4.
2. Cách xác định cấu hình electron ion Cr2+
Cấu hình electron của nguyên tử Cr là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 (hay [Ar]3d5 4s1).
⇒ Ở trạng thái kích thích, nguyên tử Cr có thể nhường 2 electron để hình thành ion Cr2+.
Cr ⟶ Cr2+ + 2e
⇒ Cấu hình electron của ion Cr2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4.
Viết gọn: [Ar]3d4.
3. Ví dụ
Câu 1: Cho nguyên tố X có tổng số hạt là 76. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 10. Cấu hình electron của X2+ là
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d4.
C. [Ar]3d5 4s1.
D. [Ar]3d4 4s2.
Lời giải:
Đáp án B
Gọi số hạt electron, proton, neutron của nguyên tử X là e, p, n.
Theo bài, ta có hệ:
⇒
⇒ Cấu hình electron của X là [Ar]3d5 4s1.
X ⟶ X2+ + 2e
⇒ Cấu hình electron của X2+ là [Ar]3d4.
Câu 2: Cho cation X2+ có 22 electron, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIA.
B. chu kì 3, nhóm VIB.
C. chu kì 4, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm VIB.
Lời giải:
Đáp án D
X ⟶ X2+ + 2e
Cation X2+ có 22 electron nên nguyên tử X có 24 electron.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d5 4s1.
⇒ Nguyên tố X thuộc chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIB (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố d).
Xem thêm cách viết cấu hình electron của các ion hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)