Công thức hidroxit cao nhất của nhóm IIA
Bài viết công thức hidroxit cao nhất của nhóm IIA (hay công thức hydroxide cao nhất của nhóm IIA) có đầy đủ nội dung về công thức hidroxit cao nhất, kiến thức mở rộng, tính chất hóa học và bài tập vận dụng về hidroxit cao nhất của nhóm IIA. Mời các bạn theo dõi:
Công thức hidroxit cao nhất của nhóm IIA
I. Công thức hidroxit cao nhất của nhóm IIA
Công thức hydroxide cao nhất của nhóm IIA là: R(OH)2 (với R là nguyên tố nhóm IIA).
Giải thích:
Cấu hình electron chung của nhóm IIA là: ns2.
⇒ Nguyên tố nhóm IIA có hoá trị cao nhất trong hợp chất hydroxide là II.
Do đó, công thức hydroxide cao nhất của nhóm IIA là: R(OH)2.
II. Mở rộng kiến thức về nhóm IIA
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn; gồm: Berium (Be); magnesium (Mg); calcium (Ca); strontium ( Sr); barium (Ba); radium (Ra) (trong đó radium là nguyên tố phóng xạ không bền).
- Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA:
Be: [He]2s2; Mg: [Ne] 3s2; Ca: [Ar] 4s2; Sr: [Kr] 5s2; Ba: [Xe]6s2
⇒Các kim loại kiềm thổ đều có 2e ở lớp ngoài cùng.
2. Tính chất vật lý
- Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.
- Độ cứng hơi cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối mềm.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm, đó là do các kim loại kiềm thổ có cấu tạo mạng tinh thể không giống nhau.
3. Tính chất hóa học
- Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh nhưng yếu hơn so với kim loại kiềm. Trong các hợp chất chúng có số oxi hóa +2.
- Tính khử tăng từ Be đến Ra: M → M2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
Kim loại kiềm thổ khử các nguyên tử phi kim thành ion âm. Ví dụ:
2Ca + O2 2CaO
Mg + Cl2 → MgCl2
Ca + 2C CaC2
b. Tác dụng với dung dịch axit
(*) Với axit HCl, H2SO4 loãng
- Kim loại kiềm thổ khử mạnh ion H+ trong các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng thành khí H2
M + 2H+ M2+ + H2↑
Ví dụ: Mg +2HCl → MgCl2 + H2
(*) Với axit HNO3, H2SO4 đặc
- Kim loại kiểm có thể khử thành các hợp chất có mức oxi hoá thấp hơn.
Ví dụ:
Mg + 4HNO3 đặc Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
4Mg + 5H2SO4 đặc 4MgSO4 + H2S + 4H2O
c. Tác dụng với nước H2O
Ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng H2. Ví dụ:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
III. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Nguyên tố X có Z = 20. Công thức hydroxide cao nhất của X là
A. Ca(OH)2.
B. H2SO4.
C. NaOH.
D. Mg(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ca (Z = 20) thuộc nhóm IIA nên công thức hydroxide cao nhất sẽ là Ca(OH)2.
Câu 2: Y thuộc chu kì 5, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là
A. YO, YOH.
B. Y2O, YOH.
C. Y2O5, Y(OH)2.
D. YO, Y(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.
Y thuộc chu kì 5, nhóm IIA ⇒ Y là kim loại và hóa trị cao nhất của Y là II.
Công thức oxide cao nhất là: YO
Công thức hydroxide cao nhất là Y(OH)2
Câu 3: R là nguyên tố nhóm IIA. Trong hydroxide cao nhất tương ứng R chiếm 54,05% về khối lượng. R là
A. LiOH.
B. H2SO4.
C. Mg(OH)2.
D. Ca(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Vì R thuộc nhóm IIA⇒ công thức hydroxide cao nhất của R là R(OH)2
⇒ R/MR(OH)2 = 54,05% ⇒ MR/(MR + 34) = 54,05%
⇒ R = 40 ⇒ R là Ca.
Xem thêm Công thức hidroxit cao nhất hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)