Công thức hợp chất khí với hidro của Brom (Br)
Bài viết công thức hợp chất khí với hidro của brom (hay công thức hợp chất khí với hydrogen của Bromine) có đầy đủ nội dung về công thức hợp chất khí với hidro, kiến thức mở rộng, tính chất hóa học và bài tập vận dụng về công thức hợp chất khí với hidro của Br. Mời các bạn theo dõi:
Công thức hợp chất khí với hidro của Brom (Br)
I. Công thức hợp chất khí với hidro của Br
Công thức hợp chất khí với hydrogen của bromine là: HBr.
Giải thích:
Br (Z = 35) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
⇒ Bromine thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Do đó, công thức hợp chất khí với hydrogen của bromine là: HBr.
II. Mở rộng kiến thức về HBr
1. Cấu tạo phân tử
- Phân tử HBr có cấu tạo thẳng, liên kết giữa hydrogen và bromine phân cực.
2. Tính chất vật lý
-Tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, tan tốt trong nước.
- Là chất có tính ăn mòn, không bắt lửa.
3. Tính chất hóa học
- HBr thể hiện đúng tính chất của acid. Khi nhỏ 1 ít dung dịch HBr vào chất chỉ thị màu, quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với kim loại: Tạo ra muối bromide và giải phóng khí H2.
Chú ý: Không tác dụng được với những kim loại đứng sau nguyên tử H trong dãy hoạt động hoá học kim loại.
2HBr + 2Na → 2NaBr + H2
- Tác dụng với basic oxide: Tạo ra muối bromide và nước.
Na2O + 2HBr → 2NaBr + H2O
- Tác dụng với base (Phản ứng trung hoà): Sản phẩm tạo thành là muối và nước
Ba(OH)2 + 2HBr → BaBr2 + 2H2O
- Tác dụng với muối: Sản phẩm tạo thành muối và acid. Để điều kiện phản ứng xảy ra cần thoả mãn điều kiện sau: Sản phẩm tạo thành phải là muối kết tủa hoặc acid yếu.
K2CO3 + 2HBr → 2KBr + H2O + CO2
AgNO3 + HBr → AgBr↓ + HNO3
- Tác dụng với nguyên tố phi kim:
Cl2 + 2HBr → Br2 + 2HCl
4. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
- Với quy mô nhỏ, HBr được tạo thành từ quá trình phản ứng của khí brom, SO2 và nước theo phương trình sau:
Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
- Ngoài ra, còn có phương pháp pha chế dễ dàng hơn đó chính là sự hoà tan của khí hydrogen bromide trong nước.
b. Trong công nghiệp
- Với quy mô lớn, HBr được sản xuất bằng cách điện phân phosphorus tribromide. Thực tế chính là cho Br2 phản ứng với phosphorus trong nước.
PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr
5. Ứng dụng
Sau HCl, HBr cũng là một trong những acid được sử dụng rộng rãi, có thể kể đến những ứng dụng chính của nó như:
- Là nguyên liệu chính để sản xuất muối bromide, nhất là kẽm bromide, calcium bromide.
- Tham gia nhiều phản ứng hoá học, là chất để tổng hợp các hợp chất bromine hữu cơ nên được sử dụng nhiều trong viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm.
- Đóng vai trò là chất xúc tác, tham gia vào phản ứng alkylation, hỗ trợ quá trình khai thác quặng.
III. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
A. HBr.
B. NaOH.
C. CuCl2.
D. C12H22O11.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
C12H22O11 là chất không điện li.
Câu 2: Các hóa chất để điều chế HBr trong phòng thí nghiệm là
A. SO2, Br2, H2O.
B. PBr3, H2O.
C. Br2.
D. HCl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phản ứng điều chế HBr trong phòng thí nghiệm:
Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Câu 3:Khi cho NaBr(s) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng. Hiện tượng xảy ra là:
A.Tạo khí có mùi hắc.
B.Tạo khí có mùi trứng thối.
C. Tạo khí có mùi hắc, hơi bay ra có màu nâu đỏ.
D.Không hiện tượng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
2NaBr (s) + 3H2SO4 (l) 2NaHSO4 (s) + Br2 (g) + SO2 (g) + 2H2O (g)
Phản ứng tạo ra khí SO2 có mùi hắc, hơi Br2 có màu nâu đỏ.
Xem thêm Công thức hợp chất khí với hidro hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)