Công thức hợp chất khí với hidro của Clo (Cl)
Bài viết công thức hợp chất khí với hidro của clo, Cl (hay công thức hợp chất khí với hydrogen của Chlorine) có đầy đủ nội dung về công thức hợp chất khí với hidro, kiến thức mở rộng, tính chất hóa học và bài tập vận dụng về công thức hợp chất khí với hidro của Cl. Mời các bạn theo dõi:
Công thức hợp chất khí với hidro của Clo (Cl)
I. Công thức hợp chất khí với hidro của Cl
Công thức hợp chất khí với hydrogen của chlorine là: HCl.
Giải thích:
Cl (Z = 17) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5.
⇒ Chlorine thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Do đó, công thức hợp chất khí với hydrogen của chlorine là: HCl.
II. Mở rộng kiến thức về HCl
1. Tính chất vật lý
- Hydrogen chloride (HCl) tan vào nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid (HCl).
- Acid HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch acid HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.
2. Tính chất hóa học
Dung dịch acid HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một acid mạnh.
- Tác dụng chất chỉ thị: Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết acid)
HCl → H+ + Cl-
- Tác dụng với kim loại: Tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hydrogen (thể hiện tính oxi hóa).
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
- Tác dụng với basic oxide và base: sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
- Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc chloride)
- Ngoài tính chất đặc trưng là acid, dung dịch HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3.
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan (cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au (vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
3. Điều chế
a. Phương pháp sulfate:
- Cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc:
2NaCltt + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl↑
NaCltt + H2SO4 NaHSO4 + HCl↑
b.Phương pháp tổng hợp:
- Đốt hỗn hợp khí hydrogen và chlorine:
H2 + Cl2 2HCl (hydrogen chloride)
4. Ứng dụng
- HCl làm sạch muối ăn. Nó cũng hữu ích trong việc điều chỉnh độ acid của dung dịch, kiểm soát độ pH của các sản phẩm dược phẩm, nước và thực phẩm.
- Do tính chất ăn mòn cao của acid ưa nước, HCl rất hữu ích như một chất hóa học giúp loại bỏ vết bẩn hoặc rỉ sét từ kim loại như đồng và sắt.
- Trong công nghiệp dệt, HCl rất hữu ích để tẩy trắng quần áo và chế biến trong công nghiệp thuộc da.
- HCl hữu ích trong sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl chloride và dichloromethane hữu ích để sản xuất PVC. Nó cũng tạo ra nhiều loại hợp chất hữu cơ như ascorbic acid và các sản phẩm dược phẩm.
- HCl rất hữu ích trong việc điều chế các hợp chất có ích như hóa chất xử lý nước. Nó cũng rất hữu ích trong việc tái sinh nhựa trao đổi ion và đặc biệt là làm giảm các cation từ nhựa.
III. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Chất nào sau đây có tên gọi là hydrogen chloride?
A. dd HCl. B. khí HCl. C. khí Cl2. D. dd HClO.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Hydrogen chloride là HCl ở trạng thái khí.
Câu 2: Kim loại tác dụng được với acid HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối chloride kim loại là
A. Fe.
B. Zn.
C. Cu.
D. Ag.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánB
Cu, Ag không phản ứng với HCl.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + Cl2 ZnCl2; Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 3:Để nhận biết ion chloride, người ta dùng
A.NaNO3.
B.NaCl.
C.AgCl.
D.AgNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ag+ + Cl- → AgCl (↓ trắng).
Xem thêm Công thức hợp chất khí với hidro hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)