Công thức Lewis của F2O
Bài viết hướng dẫn cách viết Công thức Lewis của F2O theo chương trình sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Công thức Lewis của F2O.
Công thức Lewis của F2O
Công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của F2O đầy đủ nhất theo chương trình mới sẽ được thể hiện trong bài viết dưới đây.
1. Công thức electron của F2O
- Sự tạo thành phân tử F2O:
Nguyên tử F có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Nguyên tử O có 6 electron hóa trị, cần thêm 2 electron để đạt octet.
Trong phân tử F2O, nguyên tử O góp chung với mỗi nguyên tử F một electron để tạo thành một cặp electron dùng chung.
- Vậy công thức electron của F2O là:
- Nhận xét:
+ Phân tử F2O có 2 cặp electron chung trong đó nguyên tử O dùng chung 1 cặp electron với mỗi nguyên tử F.
+ Mỗi nguyên tử F có 3 cặp electron tự do, nguyên tử O có 2 cặp electron tự do.
2. Công thức Lewis của F2O
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức Lewis của F2O, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của F2O là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
O có 6 electron hóa trị, F có 7 electron hóa trị. Trong phân tử F2O có 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử F.
Vậy tổng số electron hóa trị = 6.1 + 7.2 = 20 electron
Bước 2. Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn.
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Trong phân tử F2O, O cần nhiều electron nhất để đạt octet (O cần 2 electron để đạt octet, F cần 1 electron để đạt octet). Vì vậy O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử F được xếp xung quanh:
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
20 – 2.2 = 16 electron.
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.
Từ công thức (1), xung quanh mỗi nguyên tử F mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2):
Nếu electron hóa trị còn dư, đặt số electron hóa trị dư trên nguyên tử trung tâm. Kiểm tra nguyên tử trung tâm đã đạt quy tắc octet chưa.
Nếu số electron hóa trị không còn dư mà nguyên tử trung tâm chưa đạt quy tắc octet, chuyển sang Bước 4.
Số electron hóa trị còn lại: 16 – 6.2 = 4 electron.
Nguyên tử trung tâm O có 4 electron hóa trị, chưa đạt octet.
Đặt 4 electron hóa trị còn lại lên nguyên tử trung tâm.
Ta được công thức Lewis của F2O là:
- Nhận xét:
+ Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử O và F = |3,44 – 3,98| = 0,54 ⇒ liên kết O – F trong phân tử F2O thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết phân cực về phía nguyên tử F.
3. Công thức cấu tạo của F2O
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của F2Olà:
- Nhận xét:
+ Phân tử F2O có hai liên kết đơn O – F.
+ Phân tử F2O có cấu tạo góc
4. Ví dụ minh họa
Câu 1. Số cặp electron dùng chung trong phân tử F2O là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức electron của phân tử F2O được viết như sau:
Vậy phân tử F2O có 2 cặp electron chung trong đó nguyên tử O dùng chung 1 cặp electron với mỗi nguyên tử F.
Câu 2. Liên kết O – F trong phân tử F2O là liên kết?
A. Ion
B. Cộng hóa trị phân cực
C. Cộng hóa trị không phân cực
D. Cho – nhận.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hiệu độ âm điện (O – F) = |3,44 – 3,98| = 0,54 ⇒ liên kết O – F trong phân tử F2Othuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết phân cực về phía nguyên tử F.
Xem thêm cách viết công thức Lewis của một số chất hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)