Đồng vị của Beryllium (Be) (chi tiết nhất)
Bài viết đồng vị của Beryllium hay đồng vị của Be chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của Be từ đó học tốt môn Hóa hơn.
Đồng vị của Beryllium (Be) (chi tiết nhất)
Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của beryllium.
I. Đồng vị của Beryllium
- Trong số 10 đồng vị của beryllium, chỉ có đồng vị beryllium – 9 ổn định (), với hàm lượng trong tự nhiên như sau:
Đồng vị |
Nguồn tự nhiên |
Chu kỳ bán rã |
Kiểu phân rã |
Năng lượng phân rã (MeV) |
Sản phẩm phân rã |
9Be |
100% |
Bền |
- Ngoài ra, beryllium có các đồng vị khác như:
II. Kiến thức mở rộng
1. Ứng dụng của một số đồng vị
- Beryllium-9 (9Be): Đây là đồng vị phổ biến nhất của beryllium và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:
+ Công nghiệp hàng không vũ trụ: Nhờ độ nhẹ, độ cứng cao và khả năng chịu nhiệt tốt, beryllium-9 được sử dụng để sản xuất các bộ phận máy bay, tên lửa, vệ tinh và các thiết bị vũ trụ khác.
+ Công nghiệp hạt nhân: Beryllium-9 được sử dụng làm chất điều chế neutron trong các lò phản ứng hạt nhân và các nguồn neutron.
+ Công nghiệp điện tử: Beryllium-9 được sử dụng để sản xuất các linh kiện điện tử như lò xo, tiếp điểm điện, tản nhiệt...
+ Công nghiệp y tế: Beryllium-9 được sử dụng trong một số thiết bị y tế như ống X-quang.
- Beryllium-10 (10Be): Đây là một đồng vị phóng xạ tự nhiên của beryllium và được sử dụng trong:
+ Địa chất: Beryllium-10 được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu đá và trầm tích, giúp các nhà khoa học hiểu rõ hơn về lịch sử địa chất của Trái Đất.
+ Khí hậu học: Beryllium-10 được sử dụng để nghiên cứu về sự thay đổi khí hậu trong quá khứ.
- Các đồng vị beryllium khác: Các đồng vị beryllium khác như beryllium-7 và beryllium-11 thường được sử dụng trong nghiên cứu vật lý hạt nhân và thiên văn học.
2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
Trong đó:
:là nguyên tử khối trung bình của X
X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.
x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.
III. Bài tập minh họa
Câu 1: Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là
A. 80,00.
B. 80,112.
C. 80,986.
D. 79,986.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình là có:
Câu 2. Nguyên tử khối trung bình của chlorine (Cl) là 35,5. Chlorine có hai đồng vị bền là 37Cl và 35Cl (Biết nguyên tử khối của K là 39, O là 16). Phần trăm khối lượng của 37Cl trong KClO3 gần nhất với
A. 28,57%.
B. 7,55%.
C. 8,55%.
D. 21,43%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố chlorine có 2 đồng vị: 35Cl có số khối là 35 (x %) và 37Cl có số khối 37 (100 – x) %. Nguyên tử khối trung bình của chlorine (Cl) là 35,5.
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình là có:
Vậy
Câu 3: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27: 23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt neutron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là
A. 79,2.
B. 79,8.
C. 79,92.
D. 80,5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27: 23 nên
X1 có 35p và 44n
X2 có số khối nhiều hơn X1 là 2
Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)