Đồng vị của Uranium (U) (chi tiết nhất)

Bài viết đồng vị của Uranium hay đồng vị của U chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của U từ đó học tốt môn Hóa hơn.

Đồng vị của Uranium (U) (chi tiết nhất)

Quảng cáo

Cho đến năm 2020, đã có 118 nguyên tố hóa học được xác định, trong đó có 94 nguyên tố có nguồn gốc tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của uranium.

I. Đồng vị của uranium

Uranium tự nhiên bao gồm ba đồng vị chính: urani-238 (99,28%), urani-235 (0,71%), và urani 234 (0,0054%). Tất cả ba đồng vị này đều phóng xạ, phát ra các hạt anpha với ngoại lệ là ba đồng vị trên đều có xác suất phân hạch tự nhiên nhỏ hơn là phát xạ anpha.

Đồng vị

Nguồn tự nhiên

Chu kỳ bán rã

Kiểu phân rã

Năng lượng phân rã (MeV)

Sản phẩm phân rã

234U

0,0054%

245500 năm

α

4,859

230Th

235U

0,7204%

703,8 triệu năm

α

4,679

231Th

238U

99,2742%

4,468 tỷ năm

α

4,859

234Th

- Nguyên tử khối trung bình của uranium được tính như sau:

A¯U=234.0,0054+235.0,7204+238.99,2742100=237,98

Quảng cáo

II. Kiến thức mở rộng

1. Ứng dụng của một số đồng vị

- Ứng dụng chính của uranium trong lĩnh vực quân sự là làm các đầu đạn tỉ trọng cao. Loại đạn này bao gồm hợp kim uranium nghèo (DU) với 1–2% các nguyên tố khác.

- Uranium làm nghèo cũng được sử dụng làm vật liệu chống đạn, dùng trong các container để chứa và vận chuyển các vật liệu phóng xạ.

-  Uranium đã được dùng làm nguyên liệu chất nổ để sản xuất vũ khí hạt nhân. Có hai loại bom phân hạch chính đã được sản xuất: một thiết bị tương đối đơn giản sử dụng urani-235 và loại phức tạp hơn sử dụng plutoni-239 gốc urani-238.

- Uranium trong lĩnh vực dân dụng là làm nhiên liệu cho các nhà máy điện hạt nhân. Một kg urani-235 về lý thuyết có thể tạo ra một năng lượng 80 teraJun (8×1013 Jun), giả thiết rằng chúng phân hạch hoàn toàn; mức năng lượng này tương đương 3000 tấn than.

2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình

Quảng cáo

- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:

AX¯=X×x+Y×y+Z×z+...x+y+z+...

Trong đó:

AX¯: là nguyên tử khối trung bình của X

X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.

x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.

III. Bài tập minh họa

Câu 1: Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.

A. 79% và 10%.

B. 80% và 9%.

C. 78% và 11%.

D. 81% và 8%.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

A¯Mg = 24x + 25.(100  x  11) + 26.11100 = 24,32  x = %24Mg = 79%; %25Mg = 10%

Câu 2. Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là

A. 80,00.

B. 80,112.

C. 80,986.

D. 79,986.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

 A¯Br = 79.50,69 + 81.49,31100 = 79,986

Câu 3: Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 16O (99,757%), 17O (0,038%) và 18O (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là

A. 16,0.

B. 16,2.

C. 17,0.

D. 18,0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

 A¯O = 16.99,757 + 17.0,038 + 18.0,205100  16

Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên