Ba(NO3)2 + Na2Cr2O7 + H2O → HNO3 + Na2CrO4 + BaCrO4
Phản ứng Ba(NO3)2 + Na2Cr2O7 + H2O tạo ra BaCrO4 kết tủa thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(NO3)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Ba(NO3)2 + Na2Cr2O7 + H2O → 2HNO3 + Na2CrO4 + BaCrO4 ↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2Cr2O7
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa vàng Bari cromat trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)
Ví dụ 3: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + (NH4)2SO4 → 2NH4NO3 + BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + FeSO4 → Fe(NO3)2 + BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + BeSO4 → Be(NO3)2 + BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + MgSO4 → Mg(NO3)2 + BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + MnSO4 → Mn(NO3)2 + BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + CuSO4 → Cu(NO3)2 + BaSO4 ↓
- 3Ba(NO3)2 + Fe2(SO4)3 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4 ↓
- 3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + 2KHSO4 → 2HNO3 + K2SO4 + BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + 2NaHSO4 → 2HNO3 + Na2SO4 + BaSO4 ↓
- Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3 ↓
- Ba(NO3)2 + K2CO3 → 2KNO3 + BaCO3 ↓
- 3Ba(NO3)2 + 2Na3PO4 → 6NaNO3 + Ba3(PO4)2 ↓
- 3Ba(NO3)2 + 2K3PO4 → 6KNO3 + Ba3(PO4)2 ↓
- 3Ba(NO3)2 + 2Na2HPO4 → 2HNO3 + 4NaNO3 + Ba3(PO4)2 ↓
- 3Ba(NO3)2 + 2K2HPO4 → 2HNO3 + 4KNO3 + Ba3(PO4)2 ↓
- 3Ba(NO3)2 + 2Na3H2IO6 → 6NaNO3 + Ba3(H2IO6)2 ↓
- Ba(NO3)2 + 4H → 2H2O + Ba(NO2)2
- Ba(NO3)2 + 2K2CrO4 → 2KNO3 + BaCrO4 ↓
- Phản ứng nhiệt phân: 2Ba(NO3)2 → 2BaO + 4NO2 ↑ + O2 ↑
- Phản ứng nhiệt phân: Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2 ↑
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)