vinyl chloride C2H3Cl ra PVC | n C2H3Cl → (-CH2-CHCl-)n
Phản ứng trùng hợp vinyl chloride C2H3Cl tạo ra PVC đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về và PVC có lời giải, mời các bạn đón xem:
vinyl chloride C2H3Cl ra PVC | n C2H3Cl → (-CH2-CHCl-)n
1. Phương trình phản ứng điều chế nhựa PVC
- Phản ứng này là phản ứng trùng hợp.
2. Mở rộng kiến thức về phản ứng trùng hợp
- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polymer).
- Điều kiện cần về cấu tạo monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có chứa liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.
- Ví dụ:
nCH2 = CH2 → -(CH2 – CH2)n-
3. Tính chất, ứng dụng của nhựa PVC
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,..
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp?
A. Tinh bột.
B. poly (vinyl chloride).
C. Cellulose.
D. Tơ visco.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Tinh bột, Cellulose là polymer thiên nhiên
Tơ visco là polymer bán tổng hợp
poly (vinyl chloride) là polymer tổng hợp
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hoá CH4 → C2H2 →C2H3Cl → PVC.
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4.
B. 448,0.
C. 286,7.
D. 224,0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
2nCH4→H=50%PVC 2n.16 62,5nm ← 250 kg
⇒m=2n.16.25062,5n=128kg
Hiệu suất của quá trình tổng hợp là 50%
→ Khối lượng CH4 thực tế là: 12850%=256 kg
Thể tích CH4 là: VCH4=25616.22,4=358,4 m3
→ Vkhí thiên nhiên = 358,480%=448 m3
Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng họp trực tiếp từ monome nào sau đây ?
A. vinyl chloride
B. acrilonitrin
C. propilen
D. vinyl acetate
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
PVC là poly (vinyl chloride) → monome là vinyl chloride.
Câu 4: Cho các polymer: PE, PVC, polibutadiene, poliisoprene, amylose, amilopectin, Cellulose, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polymer có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. PE, PVC, polibutadiene, poliisoprene, Cellulose.
B. PE, polibutadiene, poliisoprene, amylose, Cellulose, cao su lưu hoá.
C. PE, PVC, polibutadiene, poliisoprene, amylose, Cellulose.
D. PE, PVC, polibutadiene, poliisoprene, amylose, amilopectin, Cellulose.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
- Các polymer có cấu trúc mạch không phân nhánh: PE, PVC, polibutadiene, poliisoprene, amylose, Cellulose.
- polymer cấu trúc mạch nhánh: amilopectin.
- polymer cấu trúc mạnh không gian: cao su lưu hóa.
Câu 5: Cho dãy các polymer gồm: tơ tằm, tơ capron, nylon – 6,6, tơ nitron, poly (methyl metacrylat), poly (vinyl chloride), cao su buna, tơ axetat, poly (etylen terephtalat). Số polymer được tổng hợp từ phản ứng trùng hợplà:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Các polymer được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là: Tơ capron, tơ nitron, poly (metylmetacrylat), poly(vinyl chloride) và cao su buna.
Câu 6: polymer X có công thức
Tên của X là
A. poli vinyl.
B.polyethylene.
C.poly (vinyl chloride).
D.policloetan.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Tên của X là poly (vinyl chloride).
Câu 7: polymer nào sau đây thuộc loại polymer thiên nhiên?
D. polyethylene.
B. Tinh bột
C. poly (vinyl chloride)
D. Tơ visco.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
polyethylene, poly (vinyl chloride) là polymer tổng hợp
Tơ visco là tơ bán tổng hợp
Câu 8: polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. poly (vinyl chloride).
B. poly (etylen-terephtalat).
C. Poliisoprene.
D. polyethylene.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
polymer được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là poly (etylen-terephtalat).
nHOOC−C6H4−COOH + nHO−CH2−CH2−OH →to poly (etylen−terephtalat)+2nH2O
Câu 9:polymer X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là
A. PE
B. PP
C. PVC
D. Teflon
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phân tử khối của một mắt xích trong X là 33600012000=28amu
→ Mắt xích là -CH2-CH2-
→ X là PE (polyethylene)
Câu 10: Từ 4,2 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80%?
A. 5,7 tấn.
B. 7,5 tấn.
C. 5,5 tấn.
D. 5,0 tấn.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánB
C2H4→H = 80%C2H3Cl
Khối lượng PVC thu được là:
mPVC=4,228.80%.62,5=7,5tấn
Câu 11: Phân tử khối trung bình của poly (vinyl chloride) (PVC) là 75000. Hệ số polymer hóa của PVC là
A. 1200.
B. 1500.
C.2400.
D. 2500.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánA
poly (vinyl chloride) là [-CH2-CH(Cl)-]n
Phân tử khối của một mắt xích vinyl chloride là 62,5
Hệ số polymer hóa của PVC là: n=7500062,5=1200
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Tơ nylon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và acetic acid.
B. poly (vinyl chloride) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
C. Tơ visco, tơ Cellulose axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polymer thiên nhiên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
A sai vì tơ nylon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
B sai vì poly (vinyl chloride) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
C sai vì tơ visco, tơ Cellulose axetat đều thuộc loại tơ bán tổng hợp.
D đúng vì nó có sẵn trong thiên nhiên.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl
- C6H5Br + NaOH C6H5ONa + HBr
- CH3CH2Br + NaOH CH3CH2OH + NaBr
- CH3CH2Br + KOH CH2=CH2 ↑+ KBr + H2O
- C6H5Cl + 2NaOH C6H5ONa + NaCl + H2O
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)