C6H5Cl + NaOH → C6H5ONa + NaCl + H2O | C6H5Cl ra C6H5ONa

Phản ứng C6H5Cl + NaOH hay C6H5Cl ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thế nguyên tử halogen đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C6H5Cl có lời giải, mời các bạn đón xem:

C6H5Cl + 2NaOH 300oC, 200atm C6H5ONa + NaCl + H2O

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng C6H5Cl ra C6H5ONa

C6H5Cl + 2NaOH 200atm300oC C6H5ONa + NaCl + H2O

Phản ứng này thuộc loại phản phản ứng thế thế nguyên tử halogen

2. Hiện tượng của phản ứng C6H5Cl ra C6H5ONa       

- Sau một thời gian thu được hỗn hợp đồng nhất.

3. Cách tiến hành phản ứng C6H5Cl ra C6H5ONa       

- Thủy phân dẫn xuất C6H5Cl trong môi trường NaOH ở nhiệt độ và áp suất cao.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng C6H5Cl ra C6H5ONa       

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

C6H5Cl + 2NaOH 200atm300oC C6H5ONa + NaCl + H2O

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

C6H5Cl + Na+ + 2OH- 200atm300oC C6H5ONa + Cl- + H2O

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

C6H5Cl + Na+ + 2OH- 200atm300oC C6H5ONa + Cl- + H2O

Quảng cáo

5. Mở rộng tính chất hoá học của dẫn xuất halogen

Tính chất quan trọng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế nguyên tử halogen và phản ứng tách hiđro halogenua.

5.1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH

Ví dụ:

          CH3CH2Br + NaOH (loãng) to CH3CH2OH + NaBr

Phương trình hóa học chung:

          R – X + NaOH to R -OH + NaX

5.2. Phản ứng tách hiđro halogenua

Ví dụ:

CH2CH2H            Br + KOH to,C2H5OH CH2 = CH2 + KBr + H2O

Phản ứng tách hiđro halogenua tuân theo quy tắc tách Zai – xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen X ưu tiên tách ra cùng nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh tạo sản phẩm chính.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:

A. CH2=CHCH2Cl                         B. CH2=CHBr               

C. C6H5Cl                                      D. CH2=CHCl

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

PVC: poli vinyl chloride

C6H5Cl + NaOH → C6H5ONa + NaCl + H2O | C6H5Cl ra C6H5ONa

Câu 2. Đồng phân dẫn xuất halogen của hydrocarbon no gồm

A. Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân hình học.

B. Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.

C. Đồng phân hình học và đồng phân cấu tạo.

D. Đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 3. Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

A. Cl – CH2 – COOH                        

B. C6H5 – CH2 – Cl        

C. CH3 – CH2 – Mg – Br                   

D. CH3 – CO – Cl

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Khi thay thế nguyên tử H của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

Quảng cáo

Câu 4. Cho các dẫn xuất halogen sau :

(1)   C2H5F.           (2)   C2H5Br.                   (3)  C2H5I.             (4) C2H5Cl.

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là

A. (3) > (2) > (4) > (1).                       B. (1) > (4) > (2) > (3).   

C. (1) > (2) > (3) > (4).                       D. (3) > (2) > (1) > (4).

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Các chất trên cùng thuộc dẫn xuất halogen của etan nên phân tử có M càng lớn nhiệt độ sôi càng cao.

Câu 5. Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:

A. CHCl=CHCl.                                         

B. CH2=CH-CH2F.

C. CH3CH=CBrCH3.                                  

D. CH3CH2CH=CHCHClCH3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

C6H5Cl + NaOH → C6H5ONa + NaCl + H2O | C6H5Cl ra C6H5ONa

Điều kiện có đồng phân hình học:                          

- a khác b ⇒ B không có đồng phân hình học      

- Nếu 2 nhóm có khối lượng phân tử nhỏ hơn nằm về cùng 1 phía ta được đồng phân cis, nằm khác phía ta được đồng phân trans.

Câu 6. Theo quy tắc Zai-xep, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?

A. But-2-en.           B. But-1-en.          C. But-1,3-diene.              D. But-1-yne.

Đáp án A

Khi tách HX ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh.

CH3CHClCH2CH3xt,t0HCl+CH3CH=CHCH3

                                                                             Sản phẩm chính

Câu 7. Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.

A. 4,48 lít.            B. 8,96 lít.             C. 11,20 lít.            D. 17,92 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là but-1-en và but-2-en (đều có CTPT là C4H8).

          C4H8    +   6O2  to   4CO2   +    4H2O

         nCO2=4.nC4H8=4.nCH3CHBrCH2CH3=4.27,4137=4.0,2=0,8  mol.

      Vậy VCO2=0,8.22,4=17,92lít.

Câu 8. Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

A. 25,6 gam.                   B. 32 gam.            C. 16 gam.            D. 12,8 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

C3H7Cl  KOH/C2H5OH,to C3H6   +  HCl       

0,2.80%         →           0,16                                mol

C3H6         +        Br2 →  C3H6Br2    

0,16    →       0,16                                              mol

⇒ x = 0,16.160 = 25,6 gam.

Câu 9. Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H­5Cl trong hỗn hợp đầu là

A. 1,125 gam.                 B. 1,570 gam.      

C. 0,875 gam.                 D. 2,250 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng.

      Phương trình phản ứng :

          C3H7Cl   +   NaOH → C3H7OH    +  NaCl            (1)

mol:     x               →                             x

AgNO3  + NaCl → AgCl   +  NaNO3                (2)

mol:     x   →                x

      Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

nC3H7Cl=nNaCl=nAgCl=1,435143,5=0,01  mol.mC6H5Cl=1,910,01.78,5=1,125  gam.

Câu 10. Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluene phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là

A. Benzylbromua.                                   

B. o-bromtoluene và p-bromtoluene.

C. p-bromtoluene và m-bromtoluene.        

D. o-bromtoluene và m-bromtoluene.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 11. Một hydrocarbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là

A.C4H8                    

B. C3H6                      

C. C3H8                           

D. C2H4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Đặt CTPT của sản phẩm có dạng RCl

%mCl = 45,223% → 35,5R+35,5.100%=45,223%

Giải PT được R = 43.

Vậy dẫn xuất halogen là C3H7Cl

Vậy X là C3H8.

Câu 12: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H9Cl là

A. 5                   B. 2                C. 3                  D. 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

CH3-CH2-CH2-CH2Cl, CH3-CH2-CH(Cl)-CH3, (CH3)2CH-CH2Cl, (CH3)3C-Cl

Câu 13: Khi đun nóng Ethyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được

A. ethanol.

B. etilen.

C. acetylene.

D. etan.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

C2H5Cl + KOH C2H5OH,to CH2 = CH2 + KCl + H2O

Câu 14: Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là :

A. 2-methylbut-2-en.        

B. 3-methylbut-2-en.

C. 3-methyl-but-1-en.        

D. 2-methylbut-1-en.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Câu 15: Khi đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH thấy thoát ra một chất khí không màu. Dẫn khí này đi qua ống nghiệm đựng nước brom. Hiện tượng xảy ra là

A. xuất hiện kết tủa trắng        

B. nước brom có màu đậm hơn

C. nước brom bị mất màu        

D. không có hiện tượng gì xảy ra.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

C2H5Br + KOH C2H5OH,to CH2 = CH2 + KBr + H2O

CH2 = CH2 sinh ra làm mất màu dung dịch brom.

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên