C4H10 → C2H4 + C2H6 | Butan ra etilen và etan

Phản ứng cracking butan ra etilen và etan hay C4H10 tạo ra C2H6 và C2H4 thuộc loại phản ứng tách đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H10 có lời giải, mời các bạn đón xem:

C4H10 nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n | C4H10 ra C2H6 | C4H10 ra C2H4 C2H6 + C2H4

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng butan ra etilen

C4H10t°,xtC2H4+C2H6

Phản ứng trên là phản ứng tách alkane hay phản ứng cracking.

2. Hiện tượng của phản ứng butan ra etilen

- Tạo khí C2H4, C2H6. Thực tế phản ứng tạo ra hỗn hợp các sản phẩm.

- Dẫn sản phẩm sinh ra vào ống nghiệm có chứa dung dịch brom thấy dung dịch brom nhạt màu dần.

3. Cách tiến hành phản ứng butan ra etilen

- cracking butan trong điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp.

4. Mở rộng về tính chất hoá học của alkane

- Ở nhiệt độ thường, các alkane không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...

- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các alkane dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.

4.1. Phản ứng thế bởi halogen

- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử methane.

Phương trình hóa học:

CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl

Quảng cáo

CH3Cl + Cl2 as CH2Cl2 + HCl

CH2Cl2 + Cl2 asCHCl3 + HCl

CHCl3 + Cl2 asCCl4 + HCl

C4H10 → C2H4 + C2H6 | Butan ra etilen và etan

- Các đồng đẳng của methane cũng tham gia phản ứng thế tương tự methane.

Nhận xét:

- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

4.2. Phản ứng tách

- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hydrocarbon không no tương ứng.

Thí dụ:

CH3 – CH3 500Co, xt CH2 = CH2 + H2

- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các alkane còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

Thí dụ:

CH3 – CH2 – CH3 to, xtC2H6+CH4C3H6+H2

Quảng cáo

4.3. Phản ứng oxi hóa

- Khi bị đốt, các alkane đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.

CnH2n + 2 + 3n+12O2 to nCO2 + (n + 1)H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, etan, propane bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nCO2= 7,84 : 22,4 = 0,35 mol;

nH2O = 9,9 : 18 = 0,55 mol

Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2= 2. nCO2+ nH2O

→ 2.nO2= 2.0,35 + 0,55 → nO2= 0,625 mol

VO2= 0,625.22,4 = 14 lít

Vì oxi chiếm 15Vkk → Vkk = 5.14 = 70 lít

Câu 2: Khi brom hóa một alkane chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của alkane là

A. 3,3-dimethylhexan B. 2,2-dimethylpropan

Quảng cáo

C. isopentane D. 2,2,3-trimethylpentan.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

→ 14n + 81 = 75,5.2 → n = 5 → CTPT: C5H12

Khi brom hóa alkane chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất

nên CTCT của X là:

C4H10 → C2H4 + C2H6 | Butan ra etilen và etan

Câu 3: Trong công nghiệp alkane có ứng dụng là:

A. Làm nhiên liệu, nguyên liệu. B. Làm thực phẩm.

C. Làm hương liệu. D. Làm mĩ phẩm.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Khi đốt, alkane dễ cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt. Đặc biệt alkane còn có nhiều trong khí thiên nhiên và dầu mỏ nên được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc chất làm đốt.

→ Các alkane có ứng dụng làm nhiên liệu, nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

VD: Nhiên liệu cho động cơ, chất bôi trơn, chất đốt (gas), nến thắp, giấy dầu, giấy nến,...

Câu 4: Trong phương pháp điều chế etan dưới đây, phương pháp nào sai?

A. Đun natri propionat với vôi xút. B. Cho etilen cộng hợp với H2.

C. Tách nước khỏi ethyl alcohol. D. Cracking butan.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

A. Đúng. C2H5COONa + NaOH CaO, t° C2H6 + Na2CO3

B. Đúng. CH2=CH2 + H2 Ni,t° CH3-CH3

C. Sai. Khi tách H2O khỏi ethylic alcohol ta được etilen chứ không được etan.

CH3-CH2OH H2O CH2=CH2.

D. Đúng. CH3-CH2-CH2-CH3 t°, xt CH3-CH3 + CH2=CH2

Câu 5:Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là:

A. 18,5% và 81,5% B. 45% và 55%

C. 28,1% và 71,9% D. 25% và 75%

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Đặt nC2H6 = a ; nC3H8 = b;

VCO2: VH2O = 11 : 15

→ (2a+3b) : (3a+4b) = 11 : 15

→ b = 3a

Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

Giả sử nC2H6 = 1 mol→ nC3H8 = 3 mol

→ mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam

→ %mC2H6 = 30162.100 = 18,5%

%mC3H8 = 3.44162.100 = 81,5%

Câu 6: Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là

A. CH3-CH2- B. CH3-CH2-CH2-

C. CH3-CH(CH3)- D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-

Hướng dẫn giải

Đáp án C

A. CH3-CH2- etyl

B.CH3-CH2-CH2- propyl

C. CH3-CH(CH3)-isopropyl

D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2- isoamyl

Câu 7: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

A. alkane từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo.

B. alkane mà phân từ chỉ chứa C bậc I và C bậc II là alkane không phân nhánh.

C. alkane có cả dạng mạch hở và mạch vòng.

D. A và B đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

A. Đúng. Từ C4H10 trở đi, ứng với những công thức phân tử có các công thức cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh.

B. Đúng.

C. Sai vì alkane không có dạng mạch vòng

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là

A. C2H6 và C3H8 B. CH4 và C2H6 .

C. C2H2 và C3H4 D. C2H4 và C3H6

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nCO2= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol;

nH2O = 3,24 : 18 = 0,18 mol

nH2O>nCO2→ X là alkane → X có CTPT chung là CnH2n+2

nX = nH2O- nCO2 = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol

→ n = nCO2nX = 0,10,08 = 1,25

Hai hydrocarbon kế tiếp là CH4 và C2H6

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 thì khối lượng các bình này tăng lên lần lượt là 0,9gam và 1,1 gam. Công thức phân tử của X là:

A. C4H10B. C3H8C. C2H6D. CH4

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Khối lượng bình P2O5 tăng chính là khối lượng nước

mH2O = 0,9 gam → nH2O = 0,05 mol

Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2

mCO2= 1,1 gam → nCO2= 0,025 mol

nH2O > nCO2→ X là alkane

→ X có CTPT chung là CnH2n+2

nX = nH2O- nCO2= 0,05 – 0,025 = 0,025 mol

→ n = nCO2nX = 0,0250,025 = 1

→ X là CH4

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 alkane thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 37,5 B. 52,5 C. 15 D. 42,5

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Đốt cháy alkane ta có: nalkane = nH2O- nCO2

→ 0,15 = 0,525 - nCO2nCO2= 0,375 mol
nCaCO3=nCO2= 0,375 mol

mCaCO3= 0,375.100 = 37,5 gam.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-ankan.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên