CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O | CH3COOH ra CH3COOC2H5 | C2H5OH ra CH3COOC2H5
Phản ứng CH3COOH + C2H5OH hay CH3COOH ra CH3COOC2H5 hoặc C2H5OH ra CH3COOC2H5 thuộc loại phản ứng ester hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CH3COOH có lời giải, mời các bạn đón xem:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ, xúc tác H2SO4 đặc.
Cách thực hiện phản ứng
Đun nóng hồi lưu C2H5OH với CH3COOH tác dụng với với xúc tác H2SO4 đặc làm xúc tác.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Bạn có biết
Phản ứng ester hóa là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng thuận người ta:
+ tăng nồng độ chất tham gia
+ giảm nồng độ sản phẩm bằng cách đun nóng để ester bay hơi hoặc dùng H2SO4 đặc để hút nước. H2SO4 vừa là xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cách nào sau đây để điều chế ethyl acetate tối ưu nhất?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp ethanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp acetic acid, rượu trắng và axit sunfuric.
C. Đun hỗn hợp ethanol, acetic acid và axit sunfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp ethanol, acetic acid và axit sunfuric đặc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cách tốt nhất để điều chế ethyl acetate là đun hồi lưu hỗn hợp gồm cồn tuyệt đối, acetic acid và H2SO4 đặc.
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Ví dụ 2: Cho 30 gam acetic acid tác dụng với 92 gam ethyl alcohol có mặt H2SO4 đặc. Khối lượng ester thu được khi hiệu suất phản ứng là 60% là
A. 26,4
B. 27,4
C. 28,4
D. 30,4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: = 0,5 mol và = 2 mol
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Ancol dư, axit hết
Theo phương trình: = 0,5 mol
Thực tế: = 0,5.60% = 0,3 mol
⇒ = 26,4 gam
Ví dụ 3: Cho phản ứng ester hóa: ROOH + R’OH R-COO-R’
Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta dùng cách nào?
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B. Chưng cất để tách ester ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận:
+ tăng nồng độ các chất tham gia
+ giảm nồng độ các chất tạo thành
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 ↑+ H2O
- 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2↑
- CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- 2CH3COOH + LiAlH4 + 2H2O → 2C2H5OH + LiOH + Al(OH)3↓
- HCOOH + 2Cu(OH)2 Cu2O ↓+ CO2 ↑+ 3H2O
- 2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
- 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 ↑
- 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
- 2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
- 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑+ H2O
- 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑
- 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)