K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2 | K2CO3 ra KCl | K2CO3 ra KClO | K2CO3 ra CO2 | Cl2 ra KCl | Cl2 ra KClO | Cl2 ra CO2

Phản ứng K2CO3 + Cl2 hay K2CO3 ra KCl hoặc K2CO3 ra KClO hoặc K2CO3 ra CO2 hoặc Cl2 ra KCl hoặc Cl2 ra KClO hoặc Cl2 ra CO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về K2CO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường,

Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí clo vào ống nghiệm chứa K2CO3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu thoát ra.

Bạn có biết

- Khi cho Cl2 vào K2CO3, clo sẽ tác dụng với nước, tạo thành axit theo pthh:

Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO

Axit sinh ra phản ứng với K2CO3 giải phóng CO2.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Sục khí clo vào ống nghiệm chứa K2CO3 thu được hiện tượng là

A. Có khí không màu thoát ra.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có kết tủa vàng.

D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2

CO2: khí không màu,

Đáp án A.

Quảng cáo

Ví dụ 2:

Thể tích khí CO2 ở dktc thoát ra khi cho 13,8g K2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư Cl2

A. 1,12 lít.   B. 2,24 lít.   C. 3,36 lít.   D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2 | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Thể tích khí Cl2 đktc cần dung để phản ứng hoàn toàn với K2CO3 thu được 0,1 mol CO2 la

A. 1,12 lít.   B. 2,24 lít.   C. 3,36 lít.   D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2 | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kali-k.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên