Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg + HNO3 ra N2O
Phản ứng Mg + HNO3 ra N2O thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Mg có lời giải, mời các bạn đón xem:
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
1. Phương trình phản ứng Mg tác dụng với HNO3 ra N2O
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
2. Điều kiện phản ứng giữa Mg với HNO3 ra N2O
- Phản ứng diễn ra ở ngay điều kiện thường.
- HNO3 loãng.
3. Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:
Chất khử: Mg; chất oxi hóa: HNO3.
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
- Quá trình oxi hóa:
- Quá trình khử:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
3. Mở rộng kiến thức về tính chất hoá học của Mg
3.1. Tác dụng với phi kim
Kim loại Mg khử các nguyên tử phi kim thành ion âm. Ví dụ:
2Mg + O2 2MgO
Mg + Cl2 " MgCl2
3.2. Tác dụng với dung dịch axit
a) Với axit HCl, H2SO4 loãng
- Kim Mg khử mạnh ion H+ trong các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng thành khí H2:
Mg +2HCl → MgCl2 + H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) Với axit HNO3, H2SO4 đặc
- Kim loại Mg có thể khử thành các hợp chất có mức oxi hoá thấp hơn.
Ví dụ:
Mg + 4HNO3 đặc Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
4Mg + 5H2SO4 đặc 4MgSO4 + H2S + 4H2O
4Mg + 10HNO3 loãng → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
3.3. Tác dụng với nước H2O
Ở nhiệt độ thường, Mg khử chậm nước.
Mg cháy mãnh liệt khi phản ứng với hơi nước nóng.
4. Mở rộng kiến thức về HNO3
4.1. HNO3 có tính axit
HNO3 là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch loãng phân li hoàn toàn thành ion H+ và NO3-.
HNO3 mang đầy đủ các tính chất của 1 axit như: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng bazơ, basic oxide và muối của axit yếu hơn tạo thành muối nitrate. Ví dụ:
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
4.2. HNO3 có tính oxi hóa mạnh:
Nitric acid là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử, mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ.
a. Tác dụng với kim loại:
+ HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrate, H2O và sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).
+ Thông thường: HNO3 loãng → NO, HNO3 đặc → NO2 .
+ Với các kim loại có tính khử mạnh: Mg, Al, Zn,… HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2, NH4NO3.
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
4Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
* Chú ý: Fe, Al, Cr bị thụ động trong dd HNO3 đặc, nguội do tạo màng oxit bền, bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của axit, do đó có thể dùng bình Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc, nguội.
b. Tác dụng với phi kim:
HNO3 có thể oxi hoá được nhiều phi kim, như:
S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
C + 4HNO3 CO2 + 4NO2 + 2H2O
5HNO3 + P H3PO4 + 5NO2 + H2O
c. Tác dụng với hợp chất:
HNO3 đặc còn oxi hóa được hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông,… bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
5. Bài tập vận dụng liên quan đến Mg và HNO3
Câu 1: Số oxi hoá của Mg trong hợp chất là
A. +1. B. +2.
C. +3. D. +4.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Số oxi hoá của Mg trong hợp chất là +2.
Câu 2: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là
A. NH3.
B. NO.
C. NO2.
D. N2O.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Công thức của nitơ đioxit là NO2.
Câu 3. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
A. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
B. ô 24, chu kì 3, nhóm IIA.
C. ô 12, chu kì 2, nhóm IIIA.
D. ô 12, chu kì 2, nhóm IIIA.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Mg (Z = 12): [Ne]3s2.
Vậy Mg ở ô thứ 12 (do Z = 12); chu kì 3 (do có 3 lớp electron); nhóm IIA (do 2 electron hoá trị, nguyên tố s).
Câu 4:Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là
A. 46,98%.
B. 41,76%.
C. 52,20%.
D. 38,83%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
- Y+ NaOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,91 + 0,01 = 0,92 mol), (0,46 mol).
Bảo toàn điện tích vừa đủ ⇒ Y không còn .
- Đặt u là tổng khối lượng của Fe2+, Fe3+, Mg2+. Đặt = v mol
mmuối = u + 18v + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 gam (1)
trong kết tủa = (0,91 − v) mol
→ = u + 17.(0,91 − v) = 29,18 gam (2)
Từ (1), (2) → u = 13,88 gam và v = 0,01 mol
= 0,15 mol →
→ % Fe(NO3)3 = = 52,20%
Câu 5: Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
A. Al, Zn, Cu
B. Al, Cr, Fe
C. Zn, Cu, Fe
D. Al, Fe, Mg
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Các kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc, nguội do tạo trên bề mặt kim loại một lớp màng oxit đặc biệt, bền với axit và ngăn cản hoặc ngừng hẳn sự tiếp diễn của phản ứng.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,08
C. 0,12.
D. 0,06.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
27,84 gam chất rắn T gồm Fe (x mol), Cu (3y mol) và Ag (2y mol)
Bảo toàn khối lượng:
56x + 64.3y + 108.2y = 27,84 (1)
Bảo toàn electron:
3x + 2.3y + 1.2y = 0,33.2 (2)
Từ (1) và (2) → x = y = 0,06 mol
Bảo toàn electron khi X tác dụng với Y:
Câu 7: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Bảo toàn electron:
2 = 2nMg
→ = nMg = 0,1 mol
V = 2,24 lít
Câu 8: Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là :
A. 75,76% B. 24,24% C. 66,67% D. 33,33%
Hướng dẫn giải
Đáp án A
CaCO3 → CaO + CO2↑
Giả sử số mol CaCO3 trong hỗn hợp đầu là 1 mol
→= = 1 mol
→ mtrước – msau = = mtrước – 2/3mtrước
→ mtrước = 3. = 3.1.44 = 132g
→ % = = 75,76%
Câu 9: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Kim loại kiềm thổ chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua
MgCl2 Mg + Cl2
Câu 10:Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít (ở đktc) khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,6.
B. 17,7.
C. 18,1.
D. 18,5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
(muối) = 0,4 mol
→ mmuối = mkim loại + mCl- muối = 18,1 gam
Câu 11: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 34,62%.
B. 65,38%.
C. 30,77%.
D. 69,23%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Gọi số mol Cl2 và O2 trong hỗn hợp Y lần lượt là x và y mol.
Gọi số mol Mg và Al trong hỗn hợp X lần lượt là a và b mol.
→
Câu 12: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại Mg sẽ:
A. nhận proton.
B. cho proton.
C. bị oxi hoá.
D. bị khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại Mg sẽ đóng vai trò là chất khử hay chất bị oxi hoá.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- 2Mg + O2 → 2MgO
- Mg + Cl2 → MgCl2
- Mg + Br2 → MgBr2
- Mg + I2 → MgI2
- Mg + S → MgS
- Mg + HCl → MgCl2 + H2
- Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + H2
- Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2
- Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
- 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
- 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
- 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
- 3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O
- 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
- Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
- Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2
- Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
- Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
- Mg + 2Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4
- 3Mg + 2Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Fe
- 3Mg + 2Fe(NO3)3 → 3Mg(NO3)2 + 2Fe
- 3Mg + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe
- Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
- Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
- Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
- Mg + PbSO4 → MgSO4 + Pb
- Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb
- Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag
- Mg + 2ZnSO4 → MgSO4 + Zn
- Mg + Zn(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Zn
- Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn
- 2Mg + SO2 → 2MgO + S
- 2Mg + CO2 → 2MgO + C
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)