NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 hoặc NH4HSO4 (tỉ lệ 2:1 hoặc 1:1)
Phản ứng NH3 + H2SO4 ra (NH4)2SO4 hoặc NH4HSO4 (tùy vào tỉ lệ 2 : 1 hoặc 1 : 1 của các chất ban đầu) thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NH3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 hoặc NH4HSO4 (tỉ lệ 2:1 hoặc 1:1)
1. Phương trình phản ứng NH3 và H2SO4
- Tỉ lệ 2 : 1
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
- Tỉ lệ 1 : 1
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Phản ứng xảy ra ở ngay điều kiện thường.
3. Tính chất hóa học của NH3
amonia có tính bazơ yếu
amonia do tính bazơ nên dung dịch amonia làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.
Do đó để phát hiện amonia, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.
Nguyên nhân tính bazơ: do cặp electron chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N.
a) amonia phản ứng với nước
NH3 + H2O → NH4+ + OH-
b) amonia phản ứng với Axit → Muối amoni
Thí dụ:
NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng)
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
c) amonia tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối
NH3 + Muối (dung dịch) → Bazơ + Muối mới
Thí dụ
2NH3+ MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2↓ + 2NH4Cl
3NH3 + AlCl3+ 3H2O →Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
* Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan: Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2.
Thí dụ:
ZnSO4 + 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)3](OH)2
amonia có tính khử mạnh
Nguyên nhân: do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3
a) amonia tác dụng với O2
4NH3 + 3O2 2N2↑ + 6H2O
4NH3 + 5O2 4NO↑ + 6H2O
b) amonia tác dụng với Cl2
2NH3 + 3Cl2 N2↑ + 6HCl
8NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6NH4Cl
c) amonia tác dụng với oxit của kim loại
Thí dụ: 3CuO + 2NH3 Cu + 3H2O + N2↑
Khả năng tạo phức
Dung dịch amonia có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)2:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây?
A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrite với ammonium chloride.
B. Nhiệt phân AgCl.
C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
D. Cho muối NH4NO3 vào dung dịch kiềm.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Có thể thu được nitơ từ phản ứng đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrite với ammonium chloride
2NH4Cl + NaNO3→ N2 + NaCl + 2H2O
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế nitơ bằng phương pháp nào sau đây
A. nhiệt phân atri nitrite
B. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl
C. thủy phân Mg3N2
D. phân hủy khí amonia
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế nitơ bằng phương pháp đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl
NaNO2 + NH4Cl → N2 + 2H2O + NaCl
Câu 3. Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrate cho sản phẩm kim loại, khí NO2, O2 là
A. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2.
B. Ca(NO3)2, Hg(NO3)2, AgNO3.
C. Zn(NO3)2, AgNO3, NaNO3.
D. Hg(NO3)2, AgNO3.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Nếu muối nitrate của kim loại sau Cu → kim loại + NO2 + O2
Hg(NO3)2 → Hg + 2NO2 + O2
AgNO3 → Ag + NO2 + O2
Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là
A. Ag, NO2, O2
B. Ag2O, NO2, O2
C. AgNO2, O2
D. Ag, Ag2O, NO2
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là Ag, NO2, O2
Câu 5. Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa?
A. K2SO4, MgCl2.
B. AlCl3, FeCl3.
C. CuSO4, FeSO4.
D. AgNO3, Zn(NO3)2.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Cặp muối khi tác dụng với dung dịch NH3 dư đều tạo kết tủa là AlCl3 và FeCl3
2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
FeCl3 + 3 NH3 + 3 H2O → Fe(OH)3 + 3 NH4Cl
A sai vì K2SO4 không tạo kết tủa với NH3
C sai vì CuSO4 tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư
D sai vì AgNO3, Zn(NO3)2 đều tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư
Câu 6. Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây
A. NaOH.
B. H2SO4.
C. NH3.
D. Ba(OH)2.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Để nhận biết AlCl3 và ZnCl2, người ta dùng dung dịch NH3 dư
AlCl3 tạo kết tủa và không tan trong NH3 dư còn ZnCl2 tạo kết tủa sau đó tan.
2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Câu 7. Tính bazơ của NH3 là do
A. trên nguyên tử N còn cặp e tự do.
B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. NH3 tan nhiều trong nước.
D. NH3 tác dụng với nước tạo thành NH4OH.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Tính bazơ của NH3 là do trên nguyên tử N còn cặp e tự do không tham gia liên kết.
Theo thuyết bronsted , bazo là chất nhận proton
Theo thuyết areniut, bazo là chất tan trong nước phân li ra ion OH-
H2O + NH3 ⇌ OH– + NH4+
Câu 8. Cho 17,4 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
A. 14,4 gam.
B. 48 gam.
C. 16 gam.
D. 32 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
= 0,15 mol ⇒ Fe(NO3)3 = 0,15 mol ⇒ = 0,45 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → Cu2+ + 2NO + 4H2O
nCu = = 0,675 mol
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
nCu = . = 0,075 mol
⇒ ∑nCu = 0,075 ⇒ mCu = 48 gam
Câu 9. Nung a gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Giá trị của a là
A. 14,8.
B. 18,5.
C. 29,6.
D. 11,1.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương trình nhiệt phân Mg(NO3)2
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2+ O2
Đặt số mol O2 là x
=> = 4x;
= 2x
nhỗn hợp khí = 0,5 => + = 5x = 0,5 => x = 0,1 => = 0,2
= 29,6 gam
Câu 10. Dẫn 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 64 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.
A. 0,5 lít
B. 0,25 lít
C. 1 lít
D. 0,15 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án A
= 0,2 mol,
nCuO = 0,8 mol
Phương trình phản ứng :
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2O (1)
0,2 0,8 → 0,3
=> nCuO dư = 0,8 - 0,3 = 0,5 mol
X gồm Cu (0,3 mol) và CuO dư (0,5 mol)
- Phản ứng của X với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)
0,5 → 1 mol
Theo (2) và giả thiết ta suy ra VHCl = = 0,5 lít.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
- N2 + O2 2NO
- 2NO + O2 → 2NO2
- NH3 + HNO3 → NH4NO3
- 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
- 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
- NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)
- NH3 + H2O ⇄ NH4OH
- 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
- NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3
- NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
- 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
- 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O
- NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k)
- NH4NO3 → N2O + 2H2O
- NH4NO2 N2 + 2H2O
- NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
- NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
- 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑+ 2H2O
- (NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NH4Cl
- (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O
- 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)