Công thức tính góc tới (hay, chi tiết)
Công thức tính góc tới (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính góc tới Vật Lí lớp 11 hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính góc tới.
1. Định nghĩa
- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
Ví dụ: hình ảnh chiếc bút chì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
- Góc tới là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến, kí hiệu là i.
- Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến, kí hiệu là r.
- Định luật khúc xạ ánh sáng
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn không đổi.
Trong đó:
+ góc i là góc tới
+ góc r là góc khúc xạ
+ n21 là chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1;
+ n1 là chiết suất tuyệt đối của môi trường 1;
+ n2 là chiết suất tuyệt đối của môi trường 2.
Hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng truyền từ không khí vào nước:
Trong hình có:
+ SI là tia tới
+I là điểm tới
+ IK là tia khúc xạ
+ PQ là mặt phân các giữa hai môi trường
+ NN’ là pháp tuyến
+ Góc i là góc tới
+ Góc r là góc khúc xạ
2. Công thức – đơn vị
Công thức tính góc tới
Đơn vị của góc là độ (0) hoặc radian.
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
- Khi góc tới bằng 00, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.
Chú ý: i và r phải có cùng đơn vị đo.
Cách đổi từ độ sang radian (rad): 1800 = π rad; 10 = rad; 1rad = 57017’
3. Mở rộng
+ Nếu n21 > 1 thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ (i > r).
+ Nếu n21 < 1 thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. (i < r).
- Nếu môi trường tới là không khí (có chiết suất bằng 1), còn môi trường khúc xạ có chiết suất n thì: sini = nsinr.
- Nếu môi trường tới là môi trường có chiết suất n, còn môi trường khúc xạ là không khí, thì:
4. Bài tập ví dụ
Bài 1: Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất n = 1,33 , góc khúc xạ bằng 300. Tính góc tới i.
Bài giải:
Nếu môi trường tới là không khí (có chiết suất bằng 1), còn môi trường khúc xạ là nước có chiết suất n = 1,33 thì: sini = 1,33sin300 = 0,665.
Suy ra i = 41040’.
Đáp án: i = 41040’
Bài 2: Tia sáng truyền trong không khí đến gặp mặt thoáng chất lỏng có n= √3. Tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Tính góc tới?
Bài giải:
Ta có hình vẽ
Từ hình vẽ, ta có: i’ + r + 900 = 1800 ⇒ i’ + r = 90
Mà i = i’ ⇒ i + r = 900 ⇒ tức là cosr = sini và cosi = sinr.
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng:
Đáp án: góc i = 600
Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 11 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)