Từ vựng Tiếng Anh về Các ngành nghề phổ biến trong ngành Công nghệ đầy đủ nhất
Từ vựng Tiếng Anh về Các ngành nghề phổ biến trong ngành Công nghệ đầy đủ nhất
Học Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đang là một trong những cách học từ vựng hiệu quả hiện nay. Nhằm mục đích giúp các bạn có thêm tài liệu tự học Từ vựng Tiếng Anh, VietJack biên soạn Từ vựng Tiếng Anh về Các ngành nghề phổ biến trong ngành Công nghệ đầy đủ, chi tiết nhất.
Các ngành nghề phổ biến trong ngành Công nghệ
Có rất nhiều bạn thắc mắc, học CNTT thì tốt nghiệp xong sẽ làm gì, thu nhập bao nhiêu. Để giải đáp thắc mắc này, hãy cùng Vietjack tìm hiểu những ngành nghề bạn có thể đảm nhiệm trong lĩnh vực này nhé!
1. Phone application programmer (Lập trình viên ứng dụng điện thoại)
Với sự phát triển của công nghệ, nhu cầu làm việc của con người cũng gia tăng và đa dạng từ máy tính cá nhân, máy tính xách tay tới điện thoại thông minh. Lập trình ứng dụng điện thoại hiện là một trong những ngành phát triển nhanh nhất thế giới. Các nền tảng ứng dụng iOS hay Android không ngừng cung cấp những ứng dụng tiện ích phục vụ cho công việc và giải trí.
Công việc này hiện được đánh giá có mức lương khởi điểm trung bình 13 triệu/ tháng.
2. Database Administrator - DBA (Quản trị cơ sở dữ liệu)
Hiện nay phần lớn dữ liệu đều được “số hoá” và lưu trữ trên máy tính, thúc đẩy nhu cầu đào tạo và việc làm trong Quản trị cơ sở dữ liệu. Các DBA cần phải có chuyên môn vững trong việc tổ chức, sắp xếp, quản lí và đảm bảo an toàn cho toàn bộ dữ liệu của doanh nghiệp.
Công việc này hiện được đánh giá có mức lương khởi điểm trung bình 12 triệu/ tháng.
3. Software engineer (Kĩ sư phần mềm)
Kĩ sư phần mềm là những người áp dụng các nguyên tắc của công nghệ phần mềm vào thiết kế, phát triển, bảo trì, kiểm thử và đánh giá phần mềm máy tính. Họ có thể tạo ra phần mềm cho bất kỳ hệ thống nào như là những phần mềm hệ điều hành, phân phối mạng, trình biên dịch...
Công việc này hiện được đánh giá có mức lương khởi điểm trung bình 13 triệu/ tháng.
4. Data scientist (Kĩ sư khoa học dữ liệu)
Một công việc của nhà khoa học dữ liệu thường liên quan đến việc cảm nhận dữ liệu lộn xộn, không có cấu trúc, từ các nguồn như thiết bị thông minh, nguồn cấp dữ liệu truyền thông xã hội và email không phù hợp với cơ sở dữ liệu.
Công việc này hiện được đánh giá có mức lương khởi điểm trung bình 15 triệu/ tháng.
5. Tester (Kiểm thử)
Người kiểm tra phần mềm hoặc các dự án tương tự để tìm bugs, errors… hoặc bất kỳ vấn đề nào mà người sử dụng cuối cùng, khách hàng có thể gặp phải. Nói một cách đơn giản, vai trò của Tester là kiểm tra sản phẩm và cung cấp báo cáo cho nhóm phát triển dự án về bất kỳ vấn đề nào cần cải thiện cho sản phẩm.
Công việc này hiện được đánh giá có mức lương khởi điểm trung bình 10 triệu/ tháng.
6. Web developer (Người phát triển Website)
Hiện nay việc mua bán hàng online không còn xa lạ nữa. Phương thức kinh doanh này đòi hỏi các doanh nghiệp phải chuyển biến theo thói quen của người tiêu dùng. Do vậy, việc phát triển website, tham gia vào thương mại điện tử, để thu hút được khách hàng tiềm năng, giảm thiểu tối đa chi phí được các doanh nghiệp, công ty áp dụng triệt để.
Công việc này hiện được đánh giá có mức lương khởi điểm trung bình 12 triệu/ tháng.
Phân biệt sự khác nhau của Coder – Programmer – Developer
Coder |
Programmer |
Developer |
Người phụ trách viết code, làm cho hầu hết những ứng dụng chạy đúng |
Người có chuyên môn hơn Coder, có khả năng tạo ra phần mềm với bất kì ngôn ngữ lập trình nào |
Người có chuyên môn hơn hoặc ít nhất ngang bằng Programmer, là chuyên gia trong ít nhất 1 môn ngữ lập trình và có thể tạo ra 1 phần mềm hoàn chỉnh |
Xem thêm trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đầy đủ, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)