Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài viết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.

Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Quảng cáo

1. Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng

Lớn hơn kg

Ki-lô-gam

Bé hơn kg

tấn

tạ

yến

kg

g

1 tấn

= 10 tạ

1 tạ

= 10 yến

= 110 tấn

1 yến

= 10 kg

= 110 tạ

1 kg

= 1000 g

= 110 yến

1 g

= 11000 kg

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng 110 đơn vị lớn.                                  

2. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246 kg = ............... tấn.

Hướng dẫn giải:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 

1 tấn = 1 000 kg hay 1 kg = 11000 tấn.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1 000 kg hay 1 kg = 11000 tấn.

Nên 5 tấn 246 kg = 52461000 tấn = 5,246 tấn

Vậy 5 tấn 246 kg = 5,246 kg.

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 12 kg 8 g = ....... kg

Hướng dẫn giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 kg = 1 000 g hay 1 g = 11000 kg.

Nên 12 kg 8 g = 1281000 kg = 12,008 kg

Vậy 12 kg 8 g = 12,008 kg.

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 135 kg = ........... tạ

Hướng dẫn giải:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 

1 tạ = 100 kg hay 1 kg = 1100 tạ.

- Đổi 135 kg = 100 kg + 35 kg, sau đó đổi 100 kg sang đơn vị tạ rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.

Cách giải:

Cách 1: 135 kg = 100 kg + 35 kg = 1 tạ 35 kg = 135100 tạ = 1,35 tạ

Vậy 135 kg = 1,35 tạ.

Cách 2: Xác định các đơn vị nằm giữa tạ và ki-lô-gam: tạ, yến, kg.

Ta có bảng sau:

Tạ

Yến

Kg

1

3

5

Đề bài yêu cầu đổi sang đơn vị là tạ nên ta đặt dấu phẩy sau số 1.

Vậy 135 kg = 1,35 tạ.

Lưu ý: Ta có thể áp dụng cách 2 đối với bài viết các số đo độ dài hoặc số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải (nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ) hoặc sang bên trái (nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn) một chữ số cho mỗi hàng đơn vị.

Ví dụ: 1,23 yến = 12,3 kg (đổi từ đơn vị lớn là yến ra đơn vị nhỏ hơn là kg và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải).

12,3 kg = 0,123 tạ (đổi từ đơn vị bé là kg sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự kg, yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái).

3. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn đáp án sai.

Các đơn vị khối lượng: tấn, tạ, yến, kg có mối liên hệ giữa hai đơn vị liền kề là:

  A. Hai đơn vị liền kề, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

  B. Hai đơn vị liền kề, đơn vị bé bằng 110 đơn vị lớn.

  C. Hai đơn vị liền kề, đơn vị lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé.

  D. Hai đơn vị liền kề, đơn vị bé bằng 0,1 đơn vị lớn.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Hai đơn vị liền kề, đơn vị lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé: là phát biểu sai.

Bài 2. Cứ xay 200 kg thóc thì được 120 kg gạo. Hỏi xay 3 tấn thóc thì được bao nhiêu tấn gạo?

Lời giải

Đổi 200 kg = 2 tạ; 3 tấn = 30 tạ

Xay 1 tạ thóc thì được số ki-lô-gam gạo là:

120 : 2 = 60 (kg)

Xay 30 tạ thóc thì được số ki-lô-gam gạo là:

30 × 60 = 1 800 (kg)

1 800 kg = 1,8 tấn

Đáp số: 1,8 tấn gạo

Bài 3. Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.

a) 3 tấn 5 tạ = .?. tấn

b) 7 350 g = .?. kg

6 tạ 4 yến = .?. tấn

8 kg 200 g = .?. kg

Hướng dẫn giải

a) 3 tấn 5 tạ = 3510 tấn = 3,5 tấn. Vậy 3 tấn 5 tạ = 3,5 tấn.

6 tạ 4 yến = 610 tấn + 4100 tấn = 60100 tấn + 4100 tấn = 64100 tấn = 0,64 tấn

Vậy 6 tạ 4 kg = 0,64 tấn.

b) 7 350 g = 73501000 kg = 7,35 kg. Vậy 7 350 g = 7,35 kg.

8 kg 200 g = 82001000 kg = 8,2 kg. Vậy 8 kg 200 g = 8,2 kg.

Bài 4. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.

a) 21 tạ; 19 yến; 7 kg

b) 62 tấn 5 tạ; 12 tấn 5 yến; 3 tấn 22 kg

Lời giải

a) 21 tạ = 2,1 tấn

19 yến = 0,19 tấn

7 kg = 0,007 tấn

b) 62 tấn 5 tạ = 62 tấn + 0,5 tấn = 62,5 tấn

12 tấn 5 yến = 12 tấn + 0,05 tấn = 12,05 tấn

3 tấn 22 kg = 3 tấn + 0,022 tấn = 3,022 tấn

Bài 5. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

1 258 g …. 0,1528 kg

3 tấn 7 yến …. 3,7 tấn

2 tấn 6 tạ …. 2,8 tạ

4 005 kg …. 4 tấn 5 kg

Hướng dẫn giải

1258 g > 0,1528 kg

3 tấn 7 yến < 3,7 yến

2 tấn 6 tạ < 2,8 tấn

4 005 kg = 4 tấn 5 kg

Giải thích chi tiết:

1 258 g > 0,1528 kg

Ta có:

1258 g = 12581000 kg = 1,258 kg

Mà 1,258 kg > 0,1528 kg

Nên 1258 g > 0,1528 kg

 

3 tấn 7 yến < 3,7 tấn

Ta có:

3 tấn 7 yến = 37100 tấn = 3,07 tấn

Mà 3,07 tấn < 3,7 tấn

Nên 3 tấn 7 yến < 3,7 tấn

 

2 tấn 6 tạ < 2,8 tấn

Ta có:

2 tấn 6 tạ = 2610 tấn = 2,6 tấn

Mà 2,6 tấn < 2,8 tấn

Nên 2 tấn 6 tạ < 2,8 tấn

4,005 tấn = 4 tấn 5 kg

Ta có:

4 tấn 5 kg = 451000 tấn = 4,005 tấn

Vậy 4,005 tấn = 4 tấn 5 kg

4. Bài tập tự luyện

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2,305 kg = ..............…. g

4,2 kg = ..............…. g

4,08 kg = ..............…. g

b) 0,01 kg = ..............…. g

0,009 kg = ..............…. g

0,052 kg = ..............…. g

Bài 2: Viết số thập phấn thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 kg 725 g = ..............…. kg

3 kg 45 g = ..............…. kg

12 kg 5 g = ..............…. kg

b) 6 528 g = ..............…. kg

789 g = ..............…. kg

64 g = ..............….  kg

c) 7 tấn 125 kg = ..............….. tấn

2 tấn 64 kg = ..............….  tấn

177 kg = ..............….  tấn

d) 1 tấn 3 tạ = ..............….  tấn

4 tạ = ..............….  tấn

4 yến = ..............….. tấn

Bài 3. Viết số thích hợp điền vào chỗ trống:

a) 24 kg 8 g = .............…. kg                         

b) 800 g = ..............….. kg

c) 24 tạ 34 kg = .............…. tạ                       

d) 2 yến 100 g = .............…. yến

e) 9 tấn 350 kg = .............…. tấn                             

g) 14 kg 576 g = .............…. g

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 5 tạ = .............…. kg

b) 3 tạ = .............…. tấn

c) 15 kg = .............…. tạ

d) 1 600 kg = .............…. yến

e) 1 250 yến = .............…. tạ

g) 7 000 g = .............…. kg

h) 12 tạ 3 yến = .............…. kg

i) 5 yến 12kg = .............…. kg

d) 15 tấn 5 yến = .............…. kg

Bài 5: Điền dấu >; <; =  thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4 kg 20 g …..... 4,2 kg

b) 500 g ....…. 0,5 kg

c) 1,8 tấn  ...…. 1 tấn 8 kg

d) 0,165 tấn ….... 16,5 tạ

Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Biết 4 con: gà, vịt, ngỗng, ngan, thỏ có cân nặng lần lượt là:

1,85 kg; 2,1 kg; 3,6 kg ; 3 000 g.

Trong 4 con vật trên, con vật cân nặng nhất là:

A. con gà

B. con vịt

C. con ngỗng

D. con thỏ

Bài 7: Điền vào chỗ chấm sao cho thích hợp

a) 2 345 kg = ………... tấn    

b) 540 g =.............. tạ     

c) 346 g = .............. yến

Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2,305 kg = ….g                   4,2 kg =…. g                       4,08 kg = …. g

b) 0,01 kg =….g                      0,009 kg =…. g                  0,052 kg =…. g

Bài 9: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 kg 725 g = …. kg                 3 kg 45 g = …. kg                   12 kg 5 g =…. kg

b) 6 528 g = …. kg                     789 g = …. kg                          64 g =…. kg

c) 7 tấn 125 kg = …. tấn            2 tấn 64 kg = …. tấn                177 kg = …. tấn

d) 1 tấn 3 tạ = …. tấn                 4 tạ = …. tấn                             4 yến = ….. tấn

Bài 10: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4 kg 20 g ….4,2 kg                           b) 500 g …. 0,5 kg

c) 1,8 tấn …. 1 tấn 8 kg                        d) 0,165 tấn ….16, 5 tạ

Bài 11: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

9 kg 4 g = ........... g

A. 94

B. 904

C. 9004

D. 9400

Bài 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống

5 tạ 7 yến = ............. tạ

Bài 13: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản

332 kg = .................. tạ

Bài 14: Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

18 yến 7 kg = ................. yến

Bài 15: Chọn đáp án đúng nhất:

9 tấn 26 kg = ................. tấn

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 926

B. 9,26

C. 9,026

D. 9260

Bài 16: Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

176 kg = ................. tạ

Bài 17: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

48 243 g = ................. kg

A. 4,8243

B. 48,243

C. 482,43

D. 4824,3

Bài 18: Điền số thích hợp vào ô trống:

5,9 tạ = ................. tạ ................. hg

Bài 19: Trong cùng một khoảng thời gian, nhà máy A sản xuất được 8235 tạ đường, nhà máy B sản xuất được 8,5 tấn đường. Hỏi nhà máy nào sản xuất được nhiều đường hơn?

A. Nhà máy A

B. Nhà máy B

C. Hai nhà máy sản xuất bằng nha

D. Không xác định được

Bài 20: Bác Na nuôi 45 con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết 236 g thóc. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong 30 ngày?

A. 10,62 kg

B. 31,86 kg

C. 106,2 kg

D. 318,6 kg

Bài 21. 5 tạ 2 yến = ………... Chỗ chấm cần điền là:

A. 52 kg

B. 52 yến

C. 502 kg

Bài 22. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ 5 yến gạo. Ngày thứ hai bán bằng 35 ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 210 kg

B. 350 kg

C. 560 kg

D. 600 kg

Bài 23. Một bếp ăn phải chuẩn bị gạo cho 250 người. Mỗi ngày một người ăn hết 500 g gạo. Một tháng có 30 ngày thì bếp ăn phải chuẩn bị số gạo là:

A. 37,5 tạ

B. 37,5 tấn

C. 375 kg

D. 7 500 kg

Bài 24: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn xe tảo chở được 25 132 kg gạo. Vậy 7 xe như thế chở được tất cả ......... tấn gạo.

Bài 25. Hai kho chứa 320 tấn gạo. Nếu chuyển 80 tấn gạo từ kho thứ nhất sang kho thứ hai thì số gạo hai kho sẽ bằng nhau. Tính số gạo ở mỗi kho.

Bài 26. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 220 m, chiều rộng bằng 47 chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Tính ra cứ 100 m2 cấy lúa thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài 27: Một cửa hàng đã bán đợc 40 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 50 kg. Giá bán mỗi tấn gạo nếp là 5 000 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán số gạo nếp trên được bao nhiêu nghìn đồng?

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên