Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3: Our surroundings sách Friends plus 9 gồm đầy đủ các kĩ năng:
Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3.
Chloe: This is the second time this week that I’ve got my car repaired. I may as well go to work on foot.
Henry: Oh, don’t worry. ______ you a lift to work.
A. I’ll give
B. I’m giving
C. I’ll be given
D. I’m going to give
Đáp án đúng: A
A. Thì tương lai đơn
B. Thì hiện tại tiếp diễn
C. Bị động thì tương lai đơn
D. Thì tương lai gần
Ta dùng Thì tương lai đơn để thể hiện quyết định tức thì trong hội thoại. Còn thì hiện tại tiếp diễn và tương lai gần chỉ kế hoạch trong tương lai gần → Loại B, D
Câu cần mang nghĩa chủ động (Tôi sẽ cho) → Chọn A.
Dịch nghĩa:
Chloe: Đây là lần thứ hai trong tuần tôi phải sửa xe rồi, chắc tôi nên đi bộ đi làm quá.
Henry: Đừng lo. Tôi sẽ cho bạn đi nhờ.
Question 14. Choose the correct answer.
Grace: I wonder when I could see your manager to ask some questions about the terms of the contract.
Thomas: He ______ a staff meeting next Monday. You can meet him after that.
A. is having
B. would have
C. has had
D. will have
Đáp án đúng: A
A. Thi hiện tại tiếp diễn
B. Thể giả định
C. Thì hiện tại hoàn thành
D. Thì tương lai đơn
Dấu hiệu: next Monday (Thứ 2 tới) → Tương lai.
Câu thể hiện kế hoạch đã tương lai.
Ta có Thì tương lai đơn dùng cho kế hoạch đã sắp xếp chắc chắn trong tương lai. → Chọn A
Dịch nghĩa:
Grace: Tôi thắc mắc khi nào có thể gặp quản lý của anh để hỏi về điều khoản hợp đồng.
Thomas: Ông ấy sẽ có cuộc họp nhân viên vào thứ Hai tới. Bạn có thể gặp ông ấy sau đó.
Question 15. Choose the correct answer.
David: Have you heard about Mark’s plans?
Sophia: Yes. He _______ travel to Italy next month. He’s just bought a ticket.
A. was going to
B. will have been going
C. will have gone
D. is going to
Đáp án đúng: D
Ta thấy: He’s just bought a ticket (Anh ấy vừa mua vé rồi).
→ kế hoạch chắc chắn
Ta có: be going to + V: diễn tả kế hoạch sắp tới có bằng chứng rõ ràng.
Chọn D.
Dịch nghĩa:
David: Cậu có nghe về kế hoạch của Mark chưa?
Sophia: Có rồi. Anh ấy sắp đi Ý tháng sau. Anh ấy vừa mới mua vé xong.
Question 16. Choose the correct answer.
Anna: Marie is a famous beauty blogger, isn’t she?
Lucy: Yes. Millions of young women in the world have subscribed ______ her beauty channel.
A. to
B. as
C. for
D. with
Đáp án đúng: A
Ta có: subscribe to: đăng ký, theo dõi (kênh, tạp chí, v.v.)
→ subscribe to a channel: đăng ký theo dõi kênh (YouTube, blog, v.v.).
Chọn A.
Dịch nghĩa:
Anna: Marie là một blogger làm đẹp nổi tiếng phải không?
Lucy: Đúng vậy. Hàng triệu phụ nữ trẻ trên thế giới đã đăng ký theo dõi kênh làm đẹp của cô ấy.
Question 17. Choose the correct answer.
As a team, we worked ______ to finish the marketing project ahead of schedule. (PRODUCE)
A. productively
B. productive
C. production
D. product
Đáp án đúng: A
A. productively (adv): một cách hiệu quả, năng suất.
B. productive (adj): năng suất, có hiệu quả.
C. production (n): sự sản xuất.
D. product (n): sản phẩm.
Chỗ trống cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “worked”, nên chọn A. productively.
Dịch nghĩa: Cả nhóm chúng tôi đã làm việc năng suất để hoàn thành dự án tiếp thị sớm hơn dự kiến.
Question 18. Choose the correct answer.
The gift cards are __________ for coupons that can be used on your next purchase. (EXCHANGE)
A. exchangeable
B. exchanged
C. exchanging
D. exchanger
Đáp án đúng: A
A. exchangeable (adj): có thể trao đổi được.
B. exchanged (v-ed): đã được trao đổi.
C. exchanging (v-ing): đang trao đổi.
D. exchanger (n): người/thiết bị trao đổi.
Sau “are” cần tính từ (adj) để mô tả đặc điểm của “gift cards” → chọn A. exchangeable.
Cấu trúc: be exchangeable for sth: có thể đổi lấy cái gì.
Dịch nghĩa: Thẻ quà tặng này có thể được đổi lấy phiếu giảm giá dùng cho lần mua hàng tiếp theo của bạn.
Question 19-20. Look at the entry of the word “offer” in a dictionary. Use what you can get from the entry to complete the sentences with TWO or THREE words.
offer (noun) /ˈɒfə/
1) an amount of money that somebody is willing to pay for something
●offer for somethingI’ve had an offer of $2500 for the car.
●They’ve decided to accept our original offer.
●The original price was $3000, but I’m open to offers (= willing to consider offers that are less than that).
2) a reduction in the normal price of something, usually for a short period of time
●This special offer is valid until the end of the month.
●offer on somethingThey have an offer on new phones at the moment.
Question 19. I was given a(n) ______ on clothing items on Black Friday.
A. accept an offer
B. offer on
C. special offer
D. offer for
Đáp án đúng: C
Sau chỗ trống là giới “on” → Loại B, D
Trước chố trống là mạo từ a(n) → Chỗ trống cần 1 cụm danh từ.
A. accept an offer (v): chấp nhận một lời đề nghị
C. special offer (n): ưu đãi đặc biệt, giảm giá đặc biệt
Chọn C.
Dịch nghĩa:
Tôi đã nhận được một ưu đãi đặc biệt cho các mặt hàng quần áo vào ngày Black Friday.
Question 20. Tim is still ______ for his old car, so feel free to make a suggestion.
A. special offer
B. offer for
C. open to offers
D. accept offers
Đáp án đúng: C
A. special offer (n): ưu đãi đặc biệt
B. offer for (n): lời đề nghị mua
C. open to offers (adj): sẵn sàng tiếp nhận/xem xét các đề nghị (giá cả)
D. accept offers (v): chấp nhận các đề nghị
Ta có be open to offers: sẵn sàng tiếp nhận/xem xét các đề nghị (giá cả)
Chọn C.
Dịch nghĩa: Tim vẫn sẵn sàng xem xét các lời đề nghị mua chiếc xe cũ của anh ấy, nên bạn cứ thoải mái đưa ra giá nhé.
Question 1-6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each space in the following passage.
Influencers are individuals who possess a (1) ______ following on various social media platforms, such as Instagram, YouTube, TikTok, and blogs. They have built a dedicated audience base by sharing (2) ______ that arouses their viewer’s interest, often (3) ______ around specific subjects such as fashion, beauty, travel, technology, or lifestyle. Influencers have the power to change consumer behavior, shape opinions, and influence purchasing decisions.
Influencers who hold expertise and authority in a particular industry or field are called Key Opinion Leaders (KOLs). They are seen as trusted sources of information and advice by their viewers. KOLs are sought (4) ______ by brands for collaborations and partnerships. By aligning with KOLs, brands gain access to their loyal fans and benefit from their personal image. When KOLs (5) ______ a product or service, their recommendation holds significant weight, (6) ______ their viewers perceive them as credible and reliable.
Question 1. Influencers are individuals who possess a (1) ______ following on various social media platforms, such as Instagram, YouTube, TikTok, and blogs.
A. huge
B. thick
C. solid
D. firm
Đáp án đúng: A
A. huge (adj): khổng lồ, rất lớn
B. thick (adj): dày
C. solid (adj): vững chắc
D. firm (adj): chắc chắn
Dựa vào nghĩa chọn A.
Dịch nghĩa: Những người có ảnh hưởng là những cá nhân sở hữu một lượng người theo dõi khổng lồ trên nhiều nền tảng mạng xã hội.
Question 2. They have built a dedicated audience base by sharing (2) ______ that arouses their viewer’s interest...
A. concern
B. contact
C. content
D. connection
Đáp án đúng: C
A. concern (n): mối quan tâm
B. contact (n): liên lạc
C. content (n): nội dung
D. connection (n): sự kết nối
share content: chia sẻ nội dung.
Dịch nghĩa: Họ đã xây dựng một lượng khán giả trung thành bằng cách chia sẻ nội dung thu hút sự quan tâm của người xem.
Question 3. ... that arouses their viewer’s interest, often (3) ______ around specific subjects such as fashion, beauty, travel, technology, or lifestyle.
A. discussed
B. proposed
C. centered
D. suggested
Đáp án đúng: C
A. discussed: được thảo luận
B. proposed: được đề xuất
C. centered: xoay quanh
D. suggested: được gợi ý
Cụm: centered around: xoay quanh (một chủ đề cụ thể).
Dịch nghĩa: … thường xoay quanh các chủ đề như thời trang, làm đẹp, du lịch, công nghệ hoặc phong cách sống.
Question 4. KOLs are sought (4) ______ by brands for collaborations and partnerships.
A. out
B. along
C. with
D. after
Đáp án đúng: D
A. sought out: tìm kiếm (nhấn mạnh hành động tìm)
B. along: cùng với
C. with: với
D. sought after: được săn đón, được ưa chuộng
Cụm: be sought after by someone: được ai đó săn đón.
Dịch nghĩa: Các KOL được các thương hiệu săn đón để hợp tác và liên kết.
Question 5. When KOLs (5) ______ a product or service, their recommendation holds significant weight ...
A. process
B. promote
C. promise
D. prohibit
Đáp án đúng: B
A. process (v): xử lý
B. promote (v): quảng bá
C. promise (v): hứa hẹn
D. prohibit (v): ngăn cấm
Cụm: promote a product: quảng bá sản phẩm.
Dịch nghĩa: Khi các KOL quảng bá một sản phẩm hoặc dịch vụ, lời khuyên của họ có sức ảnh hưởng lớn.
Question 6.... their recommendation holds significant weight, (6) ______ their viewers perceive them as credible and reliable.
A. though
B. even
C. many
D. as
Đáp án đúng: D
A. though: mặc dù
B. even: thậm chí
C. many: nhiều
D. as: vì, bởi vì
Ta thấy 2 vế có quan hệ kết quả - nguyên nhân → Chọn D.
Dịch nghĩa: … lời khuyên của họ có sức ảnh hưởng lớn vì người xem cho rằng họ đáng tin cậy và uy tín.
Dịch bài đọc:
Người có tầm ảnh hưởng (Influencers) là những cá nhân sở hữu lượng người theo dõi khổng lồ trên nhiều nền tảng mạng xã hội khác nhau, như Instagram, YouTube, TikTok và các blog. Họ đã xây dựng một lượng khán giả trung thành bằng cách chia sẻ nội dung thu hút sự quan tâm của người xem, thường xoay quanh các chủ đề cụ thể như thời trang, làm đẹp, du lịch, công nghệ hoặc phong cách sống. Những người có tầm ảnh hưởng có khả năng thay đổi hành vi tiêu dùng, định hình ý kiến và ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khán giả.
Những influencer có chuyên môn và uy tín trong một lĩnh vực hoặc ngành nghề cụ thể được gọi là Những người dẫn dắt quan điểm chính – KOLs (Key Opinion Leaders). Họ được người xem coi là nguồn thông tin và lời khuyên đáng tin cậy. Các thương hiệu luôn săn đón KOL để hợp tác và tạo dựng mối quan hệ đối tác. Bằng cách hợp tác với KOL, thương hiệu có thể tiếp cận người hâm mộ trung thành của họ và hưởng lợi từ hình ảnh cá nhân của KOL. Khi KOL quảng bá một sản phẩm hoặc dịch vụ, lời giới thiệu của họ có sức ảnh hưởng lớn, vì người xem cho rằng họ đáng tin cậy và trung thực.
Question 7-12. Read the following passage and choose the correct answer.
In recent years, business activities on e-commerce platforms have developed strongly. However, current legal regulations have not kept up with reality and have thus led to many consequences affecting consumer’s trust and rights in cyberspace.
It is undeniable that e-commerce helps consumers buy and sell faster, easier, and more conveniently, but it also poses many risks to consumers, such as the leak of personal information for online fraud, the purchase of fake or counterfeit goods, and the extension of time in processing complaints. The main forms of violation are related to the sale of goods online, with sellers using the brands’ official images and videos for advertising. However, the goods delivered to consumers are different or not as advertised, sometimes they have poor quality or have already been used. In these cases, asking for compensation from sellers is like looking for a needle in a haystack, because sellers don’t list the store with a specific address or phone number.
Việt Nam is predicted to become the fastest growing e-commerce market in ASEAN by 2026. Consumer rights protection online is placed as a focus amid the e-commerce boom. First, it is important to develop and complete regulations guiding the implementation of the Law on Protection of Consumer Rights, particularly in cyberspace. Moreover, it is also necessary to improve the consumers’ capacity to get their rights protected through communication activities. They will know how to protect themselves against fraudsters and scammers. The active participation of businesses is also needed as they are a more important subject in the consumer protection process. Enterprises must be aware of their roles in protecting consumer rights and ensuring consumers access safe and affordable products and services. Last but not least, functional agencies need to strengthen coordination in order to enhance inspection, examination, and detection efforts and promptly handle those who produce, trade, advertise, and distribute counterfeit or low-quality goods, while also promoting institutional improvements to better protect consumer rights.
(Adapted from www.nhandan.vn)
Question 7. Current laws and policies have successfully earned the trust and confidence of consumers.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Current laws and policies have successfully earned the trust and confidence of consumers.
(Luật pháp và chính sách hiện hành đã thành công trong việc giành được lòng tin của người tiêu dùng.)
Thông tin: However, current legal regulations have not kept up with reality and have thus led to many consequences affecting consumer’s trust and rights in cyberspace.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, các quy định pháp luật hiện nay chưa theo kịp thực tế, dẫn đến nhiều hậu quả ảnh hưởng đến niềm tin và quyền lợi của người tiêu dùng trên không gian mạng.
→ Sai (False) - Luật hiện hành chưa giành được niềm tin của người tiêu dùng.
Question 8. It is difficult to receive compensation for faulty products when shopping online.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
It is difficult to receive compensation for faulty products when shopping online.
(Thật khó để nhận được bồi thường cho những sản phẩm lỗi khi mua sắm trực tuyến.)
Thông tin: In these cases, asking for compensation from sellers is like looking for a needle in a haystack, because sellers don’t list the store with a specific address or phone number.
Dịch nghĩa: Trong những trường hợp này, việc yêu cầu bồi thường từ người bán giống như mò kim đáy bể, vì họ không cung cấp địa chỉ hay số điện thoại cụ thể.
→ Đúng (True) - Rất khó được bồi thường khi mua hàng lỗi online.
Question 9. Authorities need to launch communication campaigns to raise public awareness of their consumer rights.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Authorities need to launch communication campaigns to raise public awareness of their consumer rights. (Chính quyền cần phát động các chiến dịch truyền thông để nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi của người tiêu dùng.)
Thông tin: Moreover, it is also necessary to improve the consumers’ capacity to get their rights protected through communication activities.
Dịch nghĩa: Hơn nữa, cần nâng cao năng lực của người tiêu dùng trong việc bảo vệ quyền lợi của họ thông qua các hoạt động truyền thông.
→ Đúng (True) - Cần có các chiến dịch truyền thông để nâng cao nhận thức người tiêu dùng.
Question 10. It is important to perfect policies and the legal corridor to protect online shoppers.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
It is important to perfect policies and the legal corridor to protect online shoppers.
(Điều quan trọng là phải hoàn thiện chính sách và hành lang pháp lý để bảo vệ người mua sắm trực tuyến.)
Thông tin: First, it is important to develop and complete regulations guiding the implementation of the Law on Protection of Consumer Rights, particularly in cyberspace.
Dịch nghĩa: Trước hết, việc xây dựng và hoàn thiện các quy định hướng dẫn thực thi Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, đặc biệt trong không gian mạng, là rất quan trọng.
→ Đúng (True) - Cần hoàn thiện hành lang pháp lý để bảo vệ người tiêu dùng online.
Question 11. What serves as the best title for the passage?
A. The Rise of Online Shopping
B. Protecting Consumers in the Digital Marketplace
C. How to Become a Crafty Customer
D. Advantages and Disadvantages of E-commerce
Đáp án đúng: B
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn này?
A. Sự trỗi dậy của mua sắm trực tuyến
B. Bảo vệ người tiêu dùng trên thị trường kỹ thuật số
C. Làm thế nào để trở thành một khách hàng thông minh
D. Ưu điểm và nhược điểm của thương mại điện tử
Đoạn văn tập trung vào vấn đề bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong thương mại điện tử, nêu rõ các rủi ro, khó khăn và giải pháp.
→ Protecting Consumers in the Digital Marketplace (Bảo vệ người tiêu dùng trong thị trường kỹ thuật số) là tiêu đề phù hợp nhất.
Question 12. What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. rights
B. activities
C. consumers
D. businesses
Đáp án đúng: C
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. rights (n): quyền
B. activities (n): hoạt động
C. consumers (n): người tiêu dùng
D. businesses (n): doanh nghiệp
Thông tin: Moreover, it is also necessary to improve the consumers’ capacity to get their rights protected through communication activities. They will know how to protect themselves against fraudsters and scammers.
Dịch nghĩa: Hơn nữa, cần nâng cao năng lực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thông qua các hoạt động truyền thông. Họ sẽ biết cách tự bảo vệ mình trước những kẻ lừa đảo và gian lận.
→ Đại từ “they” thay thế cho “consumers” – những người tiêu dùng.
Dịch bài đọc:
Những năm gần đây, hoạt động kinh doanh trên các sàn thương mại điện tử (TMĐT) phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, các quy định pháp luật hiện hành chưa theo kịp thực tiễn, dẫn đến nhiều hệ lụy, ảnh hưởng đến niềm tin và quyền lợi của người tiêu dùng trên không gian mạng.
Không thể phủ nhận TMĐT giúp người tiêu dùng mua bán nhanh chóng, dễ dàng và thuận tiện hơn, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, chẳng hạn như thông tin cá nhân bị rò rỉ, lừa đảo trực tuyến, mua phải hàng giả, hàng nhái, kéo dài thời gian xử lý khiếu nại. Các hình thức vi phạm chủ yếu liên quan đến việc bán hàng trực tuyến, người bán sử dụng hình ảnh, video chính thức của thương hiệu để quảng cáo. Tuy nhiên, hàng hóa đến tay người tiêu dùng thường khác xa so với quảng cáo, thậm chí có trường hợp hàng kém chất lượng, hoặc đã qua sử dụng. Trong những trường hợp này, việc yêu cầu người bán bồi thường thiệt hại như mò kim đáy bể, bởi người bán không ghi rõ địa chỉ, số điện thoại cửa hàng.
Việt Nam được dự đoán sẽ trở thành thị trường TMĐT tăng trưởng nhanh nhất ASEAN vào năm 2026. Việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trực tuyến đang được đặt lên hàng đầu trong bối cảnh thương mại điện tử bùng nổ. Trước hết, cần xây dựng và hoàn thiện các quy định hướng dẫn thực hiện Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, đặc biệt là trên không gian mạng. Bên cạnh đó, cần nâng cao năng lực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thông qua các hoạt động truyền thông. Người tiêu dùng sẽ biết cách tự bảo vệ mình trước những kẻ lừa đảo, gian lận. Sự tham gia tích cực của doanh nghiệp cũng rất cần thiết vì họ là chủ thể quan trọng hơn trong quá trình bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Doanh nghiệp cần nhận thức rõ vai trò của mình trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, đảm bảo người tiêu dùng được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ an toàn, giá cả phải chăng. Cuối cùng, các cơ quan chức năng cần tăng cường phối hợp để tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi sản xuất, buôn bán, quảng cáo, phân phối hàng giả, hàng kém chất lượng, đồng thời thúc đẩy hoàn thiện thể chế để bảo vệ tốt hơn quyền lợi người tiêu dùng.
Question 13. Look at the sign. Choose the best answer for the question.
A. The venue is open to all teenagers under the age of 17.
B. Only teenagers who are over 15 are allowed to enter this place.
C. Only 15-17 people can enter the place from 8 p.m. to 10 p.m.
D. Teenagers aged 15-17 can visit the venue from 8 p.m. to 10 p.m.
Đáp án đúng: D
A. The venue is open to all teenagers under the age of 17. (Địa điểm mở cửa cho tất cả thanh thiếu niên dưới 17 tuổi.)
B. Only teenagers who are over 15 are allowed to enter this place. (Chỉ thanh thiếu niên trên 15 tuổi được phép vào nơi này.)
C. Only 15-17 people can enter the place from 8 p.m. to 10 p.m. (Chỉ người 15-17 tuổi có thể vào nơi này từ 8 giờ tối đến 10 giờ tối.)
D. Teenagers aged 15-17 can visit the venue from 8 p.m. to 10 p.m. (Thanh thiếu niên 15-17 tuổi có thể đến thăm địa điểm từ 8 giờ tối đến 10 giờ tối.)
Thông tin:
OPEN FROM 8 P.M. – 10 P.M.
EVERYONE AGED 15 – 17 WELCOME
Dịch nghĩa:
MỞ CỬA TỪ 8 GIỜ TỐI – 10 GIỜ TỐI
CHÀO MỪNG MỌI NGƯỜI TỪ 15 – 17 TUỔI
Chọn D.
Question 14. Look at the sign. Choose the best answer for the question.
A. Dogs are not allowed to play with children in this area.
B. Don’t let your children play here because of the dogs.
C. Dogs are not safe for children in this play area.
D. Dogs cannot be taken into this place as it is a children’s play area.
Đáp án đúng: D
A. Dogs are not allowed to play with children in this area. (Chó không được phép chơi với trẻ em trong khu vực này.)
B. Don't let your children play here because of the dogs. (Đừng để con bạn chơi ở đây vì có chó.)
C. Dogs are not safe for children in this play area. (Chó không an toàn cho trẻ em trong khu vực vui chơi này.)
D. Dogs cannot be taken into this place as it is a children's play area. (Chó không thể được đưa vào nơi này vì đây là khu vực vui chơi của trẻ em.)
Thông tin: CHILDREN'S PLAY AREA
NO DOGS ALLOWED
Dịch nghĩa: KHU VUI CHƠI TRẺ EM
CẤM CHÓ VÀO
Chọn D.
Question15. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
The music was too loud for me to concentrate on my work.
A. Because of I couldn’t concentrate on my work, the loud music.
B. Because of the loud music, I couldn’t concentrate on my work.
C. Because of concentrating, the music was too loud.
D. Because of the work, I couldn’t listen to the music.
Đáp án đúng: B
Câu gốc: The music was too loud for me to concentrate on my work.
(Âm nhạc quá lớn khiến tôi không thể tập trung vào công việc.)
→ Nguyên nhân là “the music was too loud”, kết quả là “I couldn’t concentrate”.
→ Ta dùng cấu trúc “Because of + N/V-ing” để diễn tả nguyên nhân.
→ Chọn B. Because of the loud music, I couldn’t concentrate on my work.
Dịch: Vì tiếng nhạc quá to nên tôi không thể tập trung vào công việc của mình.
Các đáp án sai:
A. Sai cấu trúc (“Because of I” → sau because of không dùng chủ ngữ + động từ).
C. Sai nghĩa (“Because of concentrating” không hợp logic).
D. Sai nghĩa (“Because of the work” → không đúng nguyên nhân).
Question16. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
The new perfumes are appealing. They are beautifully designed.
A. The new perfumes are not only appealing, but also beautifully designed.
B. The new perfumes are appealing, but they are also not designed.
C. The new perfumes are not appealing, but also beautifully designed.
D. The new perfumes are both appealing and also beautiful designed.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: The new perfumes are appealing. They are beautifully designed.
(Những loại nước hoa mới này rất hấp dẫn. Chúng được thiết kế đẹp mắt.)
Hai mệnh đề mang nghĩa tích cực → cần dùng cấu trúc not only … but also ….
→ Chọn A. The new perfumes are not only appealing, but also beautifully designed.
Dịch: Những chai nước hoa mới không chỉ hấp dẫn mà còn được thiết kế rất đẹp.
Các đáp án sai:
B. “but they are also not designed” sai nghĩa (phủ định không hợp lý).
C. “not appealing” → trái nghĩa.
D. “beautiful designed” sai ngữ pháp (phải là beautifully designed).
Question17. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
It is unnecessary for customers to pay by cash, thanks to the advent of mobile payment services.
A. Customers don’t need pay by cash thanks to the advent of mobile payment services.
B. Customers don’t need to paying by cash thanks to mobile payment services.
C. Customers don’t need to pay by cash thanks to the advent of mobile payment services.
D. Customers needn’t paying by cash thanks to the advent of mobile payment services.
Đáp án đúng: C
Câu gốc: It is unnecessary for customers to pay by cash, thanks to the advent of mobile payment services. (Khách hàng không cần phải thanh toán bằng tiền mặt nữa nhờ vào sự ra đời của dịch vụ thanh toán di động.)
Ta có: “It is unnecessary for someone to do something” = “Someone don’t/doesn’t need to do something”.
→ Chọn C. Customers don’t need to pay by cash thanks to the advent of mobile payment services.
Dịch: Khách hàng không cần phải trả bằng tiền mặt nhờ sự ra đời của các dịch vụ thanh toán di động.
Các đáp án sai:
A. Thiếu “to” sau “need”.
B. Sai cấu trúc “to paying” → phải là “to pay”.
D. “needn’t paying” sai (needn’t V-ing mang nghĩa bị động).
Question18. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
They intend to make a presentation on sales techniques next week.
A. They are going to make a presentation on sales techniques next week.
B. They go to make a presentation on sales techniques next week.
C. They are going make a presentation on sales techniques next week.
D. They going to make a presentation on sales techniques next week.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: They intend to make a presentation on sales techniques next week.
(Họ dự định sẽ trình bày về kỹ thuật bán hàng vào tuần tới.)
“Intend to do something” = “Be going to do something” → diễn tả ý định trong tương lai gần.
→ Chọn A.They are going to make a presentation on sales techniques next week.
Các đáp án sai:
B. “go to make” sai cấu trúc và ý nghĩa
C. Thiếu “to”
D. Thiếu “are”
Question19. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
I have the chance to work in a dynamic environment, which is thrilling.
A. I’m thrilled about have the chance to work in a dynamic environment.
B. I’m thrilled about to have the chance working in a dynamic environment.
C. I’m thrilled about having the chance to work in a dynamic environment.
D. I’m thrilled to having chance work in a dynamic environment.
Đáp án đúng: C
Câu gốc: I have the chance to work in a dynamic environment, which is thrilling.
(Tôi có cơ hội làm việc trong một môi trường năng động, điều này thật thú vị/hồi hộp)
“be thrilled about + V-ing / having + noun” → đúng cấu trúc diễn tả cảm xúc.
→ Chọn C. I’m thrilled about having the chance to work in a dynamic environment.
Dịch: Tôi rất hào hứng vì có cơ hội làm việc trong một môi trường năng động.
Các đáp án sai:
A. Sau “about” không được dùng “have” dạng nguyên mẫu.
B. Sau giới từ about không dùng to V, và “chance” đi với to V (chance to work), không phải V-ing (chance working).
D. Không có cấu trúc thrilled to V-ing. và “chance” đi với to V (to work), không phải work.
Question20. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
Influencers have promoted the product on social media, so its sales have increased significantly.
A. Because influencers promoting the product on social media, its sales have increased significantly.
B. Because of influencers promoted the product on social media, its sales have increased significantly.
C. Because of influencers promoting the product on social media, its sales have increased significantly.
D. Because of influencers to promote the product on social media, its sales have increased significantly.
Đáp án đúng: C
Câu gốc: Influencers have promoted the product on social media, so its sales have increased significantly. (Những người có tầm ảnh hưởng đã quảng bá sản phẩm trên mạng xã hội, nên doanh số của nó đã tăng đáng kể.)
Nguyên nhân: Influencers have promoted the product on social media. (Mệnh đề)
Kết quả: its sales have increased significantly. (Mệnh đề)
Ta có: Because + S + V = Because of + N/V-ing
→ Chọn C. Because of influencers promoting the product on social media, its sales have increased significantly.
Dịch: Vì những người có tầm ảnh hưởng đã quảng bá sản phẩm trên mạng xã hội, nên doanh số của nó đã tăng lên đáng kể.
Các đáp án sai:
A. Sai cấu trúc: Because phải đi với mệnh đề đầy đủ (S + V), “influencers promoting” không phải là mệnh đề hoàn chỉnh
B. Sau because of không được dùng động từ chia thì (promoted).
D. Sau because of không dùng “to V”; phải dùng danh từ hoặc V-ing.