Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2 (Smart World có đáp án): Reading & Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2 phần Reading & Writing trong Unit 2: Life in the Past sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 9 Unit 2 Smart World.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2 (Smart World có đáp án): Reading & Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Questions 1-5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

My mother came (1) _______ Baffin Island. She used to live in an igloo, a domed house built from blocks of ice. The house had only one room for all the family: grandparents, parents, brothers, unmarried sisters, and sometimes other relatives. Everyone worked together to survive the Arctic (2) _______. Men went out hunting (3) _______ women stayed at home making clothes and preparing food. When they had to travel far, they (4) _______ on dogsleds. At night they used to entertain themselves by telling and (5) _______ out stories. They danced to drum music, too.

Question 1. My mother came (1) _______ Baffin Island.

Quảng cáo

A. at

B. in

C. on

D. from

Đáp án đúng: D

A. at (prep): tại

B. in (prep): trong → come in: lại gần

C. on (prep): trên → come on: thôi nào

D. from (prep): từ → come from: đến từ

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi đến từ đảo Baffin.

Question 2. Everyone worked together to survive the Arctic (2) _______.

A. spring

B. summer

C. fall

D. winter

Đáp án đúng: D

A. spring (n): mùa xuân

B. summer (n): mùa hè

C. fall (n): mùa thu

D. winter (n): mùa đông

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Mọi người cùng nhau làm việc để sống sót qua mùa đông ở Bắc Cực.

Quảng cáo

Question 3. Men went out hunting (3) _______ women stayed at home making clothes and preparing food.

A. while

B. during

C. before

D. after

Đáp án đúng: A

A. while: trong khi

B. during: trong suốt

C. before: trước khi

D. after: sau khi

Ta nhận thấy hành động trong hai vế câu xảy ra đồng thời → dùng ‘while’

Dịch nghĩa: Đàn ông đi săn trong khi phụ nữ ở nhà may quần áo và chuẩn bị thức ăn.

Question 4. When they had to travel far, they (4) _______ on dogsleds.

A. walked

B. rode

C. drove

D. flew

Đáp án đúng: B

A. walked: quá khứ của ‘walk’ (đi bộ)

B. rode: quá khứ của ‘ride’ (lái xe, VD: xe đạp, xe ngựa...)

C. drove: quá khứ của ‘drive’ (lái xe. VD: xe ô tô…)

D. flew: quá khứ của ‘fly’ (bay)

Cụm từ: ride on dogsleds (đi xe trượt tuyết do chó kéo).

Dịch nghĩa: Khi cần phải đi xa, họ di chuyển bằng xe trượt tuyết kéo bởi chó.

Question 5. At night they used to entertain themselves by telling and (5) _______ out stories. A. knowing

Quảng cáo

B. knocking

C. acting

D. turning

Đáp án đúng: C

Cụm từ: act out stories (diễn tả lại những câu chuyện)

Dịch nghĩa: Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể chuyện và diễn lại những câu chuyện đó.

Dịch bài đọc:

Mẹ tôi đến từ đảo Baffin. Bà từng sống trong một túp lều tuyết, một ngôi nhà hình vòm được xây từ những khối băng. Ngôi nhà chỉ có một phòng cho cả gia đình: ông bà, cha mẹ, anh em trai, chị em gái chưa lập gia đình và đôi khi là những người họ hàng khác. Mọi người cùng nhau làm việc để sống sót qua mùa đông ở Bắc Cực. Đàn ông đi săn trong khi phụ nữ ở nhà may quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi cần phải đi xa, họ di chuyển bằng xe trượt tuyết kéo bởi chó. Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể chuyện và diễn lại những câu chuyện đó. Họ cũng nhảy theo nhạc trống.

Questions 6-10. Read the passage carefully and choose the correct answer.

    50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today.

    The fact was that those popular games which were meant to be played in groups made it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.

Question 6. Children in the past saw nature _______.

A. as an unknown environment

B. as entertainment

C. as a workshop

D. as a beautiful scenery

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Trẻ con ngày xưa xem thiên nhiên _______.

A. như một môi trường chưa biết đến

B. như một trò giải trí

C. như một hội thảo

D. như phong cảnh đẹp

Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. (Chạy nhảy trên đồng cỏ và tắm sông, trẻ con thời đó coi thiên nhiên là sân chơi của mình và tò mò khám phá và tận hưởng theo cách sáng tạo của riêng mình.)

Chọn B.

Question 7. The word “explore” could be replaced by _______.

A. find

B. discover

C. destroy

D. play

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Từ “explore – khám phá” có thể được thay thế bằng _______.

A. tìm kiếm

B. khám phá

C. phá hủy

D. chơi

Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. (Chạy nhảy trên đồng cỏ và tắm sông, trẻ con thời đó coi thiên nhiên là sân chơi của mình và tò mò khám phá và tận hưởng theo cách sáng tạo của riêng mình.)

Chọn B.

Quảng cáo

Question 8. Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in the past?

A. sticks

B. small stones

C. dry leaves

D. beautiful silver spoons

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Trong số những thứ sau đây, thứ nào KHÔNG có khả năng được trẻ con sử dụng làm đồ chơi trong quá khứ?

A. que

B. đá nhỏ

C. lá khô

D. thìa bạc đẹp

Thông tin: They found small objects around them to make toys. (Chúng tìm những vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi.)

- sticks (que), small stones (đá nhỏ) và dry leaves (lá khô) là những thứ được tìm thấy trong tự nhiên.

- beautiful silver spoons (thìa bạc đẹp) không được coi là đồ chơi của trẻ con thời trước.

Chọn D.

Question 9. The word “them” refers to _______.

A. children

B. boys

C. branches

D. toys

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Từ “them” ám chỉ _______.

A. trẻ con

B. các bé trai

C. cành cây

D. đồ chơi

Thông tin: Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. (Các bé trai dùng cành cây giả làm kiếm để chiến đấu trong khi các bé gái dùng cành cây làm đũa để chơi trò đồ hàng.)

Từ “them” dùng để thay thế cho “branches” (cành cây).

Chọn C.

Question 10. Which statement is NOT true about children’s games in the past?

A. Tug of war was familiar to most children.

B. Some games are still played now.

C. Children could play them while they were herding buffaloes.

D. No game in the past is known to children nowadays.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG đúng về trò chơi của trẻ con trong quá khứ?

A. Trò kéo co rất quen thuộc với hầu hết trẻ con.

B. Một số trò chơi vẫn còn được chơi ngày nay.

C. Trẻ con có thể chơi trò chơi khi chăn trâu.

D. Không có trò chơi nào trong quá khứ mà trẻ con ngày nay biết đến.

Thông tin: At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today. (Vào thời điểm đó, kéo co, trốn tìm và nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số trò chơi thậm chí còn tồn tại cho đến ngày nay.)

→ Nhận định D không đúng với nội dung của bài.

Dịch bài đọc:

    50 năm trước và thậm chí trước đó nữa, khi chưa có Internet và nhiều đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí đã từng rất khác so với ngày nay. Chạy nhảy trên đồng cỏ và tắm sông, trẻ con thời đó coi thiên nhiên là sân chơi của mình và tò mò khám phá và tận hưởng theo cách sáng tạo của riêng mình. Chúng tìm những vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi. Các bé trai dùng cành cây giả làm kiếm để chiến đấu trong khi các bé gái dùng cành cây làm đũa để chơi trò đồ hàng. Theo cách này, trẻ con vui chơi trên đường đến trường, trong giờ nghỉ giải lao và thậm chí khi chăn trâu. Vào thời điểm đó, kéo co, trốn tìm và nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số trò chơi thậm chí còn tồn tại cho đến ngày nay.

    Thực tế là những trò chơi phổ biến được chơi theo nhóm này giúp trẻ con dễ dàng và nhanh chóng kết bạn hơn. Hơn nữa, ngày trước người ta ít khi rời xa quê hương, nên tình bạn thuở nhỏ lại càng gắn bó khi bọn trẻ lớn lên cùng nhau, chơi đùa với nhau suốt cả tuổi thơ.

Question 11. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

families / the / Most / in / people / past / lived / in / extended / .

A. Most in extended families lived people in the past.

B. Most in the past extended people lived in families.

C. Most people in the past lived in extended families.

D. Most families in the past people lived in extended.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu đúng là: Most people (chủ ngữ) + lived (động từ) + in extended families (tân ngữ – nơi chốn).

“in the past” là trạng ngữ chỉ thời gian, thường đứng giữa hoặc cuối câu, ở đây được đặt sau chủ ngữ cho mạch lạc.

extended families (n): gia đình nhiều thế hệ sống chung.

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người trong quá khứ sống trong các gia đình nhiều thế hệ.

Question 12. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

use / I / history, / to / like / but / now / love / I / it. / didn’t

A. I didn’t love history, but now I use to like it.

B. I use to like history, but now I didn’t love it.

C. I like history, but now I didn’t use to love it.

D. I didn’t use to like history, but now I love it.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc “used to + V”: diễn tả một thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ nhưng không còn nữa.

Dạng phủ định: “didn’t use to + V” (không thêm “-d” sau “use” khi dùng với “didn’t”)

“but now I love it” là mệnh đề ở hiện tại, tương phản với quá khứ.

Dịch nghĩa: Tôi đã từng không thích lịch sử, nhưng bây giờ tôi lại yêu thích nó.

Question 13. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

your / Did / uncle / jogging / to / go / in / the / use / morning?

A. Did your uncle use to go jogging in the morning?

B. Did use your uncle to go jogging in the morning?

C. Did your uncle use go to jogging in the morning?

D. Did your uncle use go in jogging to the morning?

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu hỏi với “used to” trong quá khứ: Did + S + use to + V (nguyên thể) + ...?

Dịch nghĩa: Chú của bạn có từng đi bộ thể dục vào buổi sáng không?

Question 14. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

a / be / There / used to / market / my / house. / near

A. There be used to a market near my house.

B. There used to be a market near my house.

C. There used to be a near market my house.

D. There used to be my market near a house.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc “There used to be + something + nơi chốn”: dùng để nói về sự tồn tại của điều gì trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa.

Dịch nghĩa: Trước đây từng có một khu chợ gần nhà tôi.

Question 15. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

would / Traditionally, / their / lives / together / whole / married / spend / people / often

A. Traditionally, whole families would their spend often lives together.

B. Traditionally, whole families would often spend their lives together.

C. Traditionally, would spend often whole families their lives together.

D. Traditionally, their lives would spend often whole families together.

Đáp án đúng: B

Trạng từ đầu câu: Traditionally

Chủ ngữ: whole families

Động từ: would often spend (would + V-infi: diễn tả thói quen trong quá khứ)

Tân ngữ: their lives

Trạng từ chỉ cách thức: together

Dịch nghĩa: Theo truyền thống, cả gia đình thường sống cùng nhau suốt đời.

Question 16. Make the sentence using the prompts. Use “would” or the Past Simple.

When / my cousins / be / kid / they / go / bed / 10 p.m. (They always did this.)

A. When my cousins are kids, they used to go to bed at 10 p.m.

B. When my cousins were kids, they went to bed at 10 p.m.

C. When my cousins were kids, they use to go bed at 10 p.m.

D. When my cousins was kids, they would go to bed at 10 p.m.

Đáp án đúng: B

Câu nói về một thói quen trong quá khứ (“They always did this.”) nên có thể dùng: ‘used to + V’ hoặc ‘would + V’.

Xét các đáp án:

A. are kids → sai thì – “are” (hiện tại), lẽ ra phải là “were”.

C. use to go bed → sai: “used to”, và phải là “go to bed” mới đúng.

D. cousins was → sai: “cousins” (số nhiều) phải dùng “were”, không dùng “was”.

Câu đúng: When my cousins were kids, they went to bed at 10 p.m.

Dịch nghĩa: Khi các anh chị em họ của tôi còn nhỏ, họ đi ngủ lúc 10 giờ tối.

Question 17. Make the sentence using the prompts. Use “would” or the Past Simple.

My mother / win / sporting competition / 1980. (A fact)

A. My mother wins a sporting competition in 1980.

B. My mother was winning a sporting competition in 1980.

C. My mother won a sporting competition in 1980.

D. My mother used to win a sporting competition in 1980.

Đáp án đúng: C

- Câu đề cập một sự thật, sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và có thời gian xác định (in 1980)

→ loại A và B.

- Cấu trúc “used to + V” diễn tả thói quen trong quá khứ, không dùng với một sự kiện xảy ra một lần → loại D.

Câu đúng: My mother won a sporting competition in 1980.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi đã giành chiến thắng trong một cuộc thi thể thao vào năm 1980.

Question 18. Make the sentence using the prompts. Use “would” or the Past Simple.

Women / often / stay home / and / take care / children / those days. (A lot of women did this.)

A. Women often stay home and take care of children those days.

B. Women used to often stay home and take care of children those days.

C. Women often stayed home and took care of children those days.

D. Women would often stay home and take care of children those days.

Đáp án đúng: D

Câu miêu tả một thói quen phổ biến trong quá khứ (those days) → dùng “would often + V” hoặc “used to + V” đều đúng ngữ pháp.

“would often” thể hiện sự lặp lại trong quá khứ → phù hợp với cụm “A lot of women did this.”

Tuy nhiên, trong 4 đáp án, chỉ có D đúng cả về thì, cấu trúc, và diễn đạt tự nhiên.

Xét các đáp án khác:

A. stay → hiện tại đơn → sai thì

B. used to often → không sai ngữ pháp hoàn toàn, nhưng “often used to” là cách đặt thông dụng và tự nhiên hơn

C. stayed và took → đúng thì quá khứ đơn, nhưng không thể hiện rõ tần suất/lặp lại như “would often”

Dịch nghĩa: Vào thời đó, phụ nữ thường ở nhà và chăm sóc con cái.

Question 19. Make the sentence using the prompts. Use “would” or “used to” in Past Simple.

What / would / you / do / fun / when / you / be / kid?

A. What you would do fun when you be kid?

B. What would you do for fun when you were a kid?

C. What would you do when you were kid for fun?

D. What did you would do for fun when you were a kid?

Đáp án đúng: B

Câu hỏi ở thì quá khứ, dùng “would” để hỏi về thói quen trong quá khứ.

Cấu trúc đúng: What would + S + do + for fun + when + S + were a kid?

“for fun” là cụm cố định nghĩa là “để vui”, đặt đúng sau động từ.

Xét các đáp án khác:

A. Sai trật tự từ + sai thì của “be”

C. Trật tự từ không tự nhiên

D. Dùng cả “did” và “would” cùng lúc → sai ngữ pháp

Dịch nghĩa: Hồi nhỏ bạn thường làm gì cho vui?

Question 20. Make the sentence using the prompts. Use “would” or “used to” in Past Simple.

We / use to / go / city / tuk-tuk.

A. We use to go to the tuk-tuk city.

B. We used to go city by tuk-tuk.

C. We used to go to the city by tuk-tuk.

D. We were used to go to city by tuk-tuk.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc đúng: used to + V-infinitive (đã từng làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa)

“go to the city” → đúng cụm từ chỉ nơi chốn

“by tuk-tuk” → đúng cách nói phương tiện giao thông

Dùng “used to” (quá khứ của “use to”) mới đúng ngữ pháp

Xét các đáp án khác:

A. Sai vị trí “tuk-tuk city” – không hợp nghĩa

B. Thiếu mạo từ “the” trước “city”

D. “be used to” không được dùng với “V-infinitive”

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã từng đi vào thành phố bằng xe tuk-tuk.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học