Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Smart World Unit 6 (có đáp án): Natural Wonders

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6: Natural Wonders bộ sách iLearn Smart World 9 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Smart World Unit 6 (có đáp án): Natural Wonders

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 6 Phonetics

Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

Quảng cáo

A. father

B. path

C. myth

D. truth

Đáp án đúng: A

A. father /ˈfɑːðə(r)/

B. path /pɑːθ/

C. myth /mɪθ/

D. truth /truːθ/

Đáp án A. father có phần gạch chân là âm /ð/, các đáp án còn lại là âm /θ/.

Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. another

B. weather

C. cathedral

D. northern

Đáp án đúng: C

A. another /əˈnʌðə(r)/

B. weather /ˈweðə(r)/

C. cathedral /kəˈθiːdrəl/

D. northern /ˈnɔːðən/

Đáp án C. cathedral có phần gạch chân được phát âm là âm /θ/, các đáp án còn lại là âm /ð/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. wonder

B. formation

C. explore

D. border

Đáp án đúng: A

A. wonder /ˈwʌndə(r)/

B. formation /fɔːˈmeɪʃən/

C. explore /ɪkˈsplɔː(r)/

D. border /ˈbɔːdə(r)/

Đáp án A. wonder có phần gạch chân được phát âm là âm /ʌ/, các đáp án còn lại là âm /ɔː/.

Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. ranger

B. consideration

C. passage

D. formation

Đáp án đúng: C

A. ranger /ˈreɪndʒə(r)/

B. consideration /kənˌsɪdəˈreɪʃən/

C. passage /ˈpæsɪdʒ/

D. formation /fɔːˈmeɪʃən/

Đáp án C. passage có phần gạch chân được phát âm là âm /ɪ/, các đáp án còn lại là âm /eɪ/.

Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

Quảng cáo

A. scenic

B. spectacular

C. accessible

D. level

Đáp án đúng: A

A. scenic /ˈsiːnɪk/

B. spectacular /spekˈtækjʊlər/

C. accessible /əkˈsesəbəl/

D. level /ˈlevəl/

Đáp án A. scenic có phần gạch chân được phát âm là âm /iː/, các đáp án còn lại là âm /e/.

Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. limited

B. informative

C. consider

D. fine

Đáp án đúng: D

A. limited /ˈlɪmɪtɪd/

B. informative /ɪnˈfɔːmətɪv/

C. consider /kənˈsɪdər/

D. fine /faɪn/

Đáp án D. fine có phần gạch chân được phát âm là âm /aɪ/, các đáp án còn lại là âm /ɪ/.

Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. disturb

B. hunt

C. summit

D. run

Đáp án đúng: A

A. disturb /dɪˈstɜːb/

B. hunt /hʌnt/

C. summit /ˈsʌmɪt/

D. run /rʌn/

Đáp án A. disturb có phần gạch chân được phát âm là âm /ɜː/, các đáp án còn lại là âm /ʌ/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. unique

B. number

C. much

D. underground

Đáp án đúng: A

A. unique /juːˈniːk/

B. number /ˈnʌmbər/

C. much /mʌtʃ/

D. underground /ˈʌndəɡraʊnd/

Đáp án A. unique có phần gạch chân được phát âm là âm /juː/, các đáp án còn lại là âm /ʌ/.

Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. volume

B. government

C. problem

D. hot

Đáp án đúng: B

A. volume /ˈvɒljuːm/

B. government /ˈɡʌvənmənt/

C. problem /ˈprɒbləm/

D. hot /hɒt/

Đáp án B. government có phần gạch chân được phát âm là âm /ʌ/, các đáp án còn lại là âm /ɒ/.

Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. outcrop

B. cave

C. access

D. difficult

Đáp án đúng: C

A. outcrop /ˈaʊtkrɒp/

B. cave /keɪv/

C. access /ˈækses/

D. difficult /ˈdɪfɪkəlt/

Đáp án C. access có phần gạch chân được phát âm là âm /s/, các đáp án còn lại là âm /k/.

Question 11. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. difficult

B. interesting

C. natural

D. amazing

Đáp án đúng: D

A. difficult /ˈdɪfɪkəlt/

B. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

C. natural /ˈnætʃrəl/

D. amazing /əˈmeɪzɪŋ/

Đáp án D. amazing có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 12. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. cultural

B. wonderful

C. excited

D. dangerous

Đáp án đúng: C

A. cultural /ˈkʌltʃərəl/

B. wonderful /ˈwʌndəfl/

C. excited /ɪkˈsaɪtɪd/

D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/

Đáp án C. excited có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 13. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. disgusting

B. meaningful

C. passionate

D. interested

Đáp án đúng: A

A. disgusting /dɪsˈɡʌstɪŋ/

B. meaningful /ˈmiːnɪŋfl/

C. passionate /ˈpæʃənət/

D. interested /ˈɪntrestɪd/

Đáp án A. disgusting có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 14. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. beautiful

B. enormous

C. comical

D. relative

Đáp án đúng: B

A. beautiful /ˈbjuːtɪfl/

B. enormous /ɪˈnɔːməs/

C. comical /ˈkɒmɪkl/

D. relative /ˈrelətɪv/

Đáp án B. enormous có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 15. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. horrible

B. marvellous

C. violent

D. retarded

Đáp án đúng: D

A. horrible /ˈhɒrəbl/

B. marvellous /ˈmɑːvələs/

C. violent /ˈvaɪələnt/

D. retarded /rɪˈtɑːdɪd/

Đáp án D. retarded có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 16. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. terrific

B. important

C. amazing

D. logical

Đáp án đúng: D

A. terrific /təˈrɪfɪk/

B. important /ɪmˈpɔːtnt/

C. amazing /əˈmeɪzɪŋ/

D. logical /ˈlɒdʒɪkl/

Đáp án D. logical có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 17. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. delicious

B. terrified

C. obvious

D. sensitive

Đáp án đúng: A

A. delicious /dɪˈlɪʃəs/

B. terrified /ˈterɪfaɪd/

C. obvious /ˈɒbviəs/

D. sensitive /ˈsensətɪv/

Đáp án A. delicious có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 18. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. dynamic

B. attractive

C. elegant

D. efficient

Đáp án đúng: C

A. dynamic /daɪˈnæmɪk/

B. attractive /əˈtræktɪv/

C. elegant /ˈelɪɡənt/

D. efficient /ɪˈfɪʃnt/

Đáp án C. elegant có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 19. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. humorous

B. allergic

C. literate

D. general

Đáp án đúng: B

A. humorous /ˈhjuːmərəs/

B. allergic /əˈlɜːdʒɪk/

C. literate /ˈlɪtərət/

D. general /ˈdʒenrəl/

Đáp án B. allergic có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 20. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. dramatic

B. convenient

C. impressive

D. curious

Đáp án đúng: D

A. dramatic /drəˈmætɪk/

B. convenient /kənˈviːniənt/

C. impressive /ɪmˈpresɪv/

D. curious /ˈkjʊəriəs/

Đáp án D. curious có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Trắc nghiệm Unit 6 Vocabulary & Grammar

Question 1. Find out the synonym of the underlined word from the options below.

The scenery is breathtaking when viewed from the mountain top. It feels like your breath is being taken away.

A. spectacular

B. good

C. nice

D. peaceful

Đáp án đúng: A

breathtaking (adj): hấp dẫn, ngoạn mục

A. spectacular (adj): ngoạn mục

B. good (adj): tốt, hay, tuyệt

C. nice (adj): đẹp, tốt, hấp dẫn

D. peaceful (adj): yên tĩnh, thái bình

→ breathtaking = spectacular

Dịch nghĩa: Khung cảnh nhìn từ đỉnh núi thật ngoạn mục. Nó khiến bạn có cảm giác như bị nghẹt thở vì quá đẹp.

Question 2. Choose the correct answer.

________ by the sea, the country has the advantage of having a large coastal area.

A. Stood

B. Locate

C. Locating

D. Situated

Đáp án đúng: D

Phần chỗ trống đã được rút gọn chủ ngữ “the country”. Câu đầy đủ sẽ là “The country is situated by the sea, ...”, tuy nhiên có thể rút gọn chủ ngữ ở vế đầu (vì cả 2 vế cùng chủ ngữ “the country”): bỏ chủ ngữ và động từ ‘to be’ → còn VpII

Dịch nghĩa: Nằm cạnh biển, đất nước này có lợi thế là sở hữu một vùng bờ biển rộng lớn.

Question 3. Choose the correct answer.

Bien Hoa is an ________ city in the south of Vietnam.

A. industrial

B. industry

C. industrialize

D. industrialized

Đáp án đúng: A

A. industrial (adj): (thuộc) công nghiệp

B. industry (n): nền công nghiệp

C. industrialize (v): công nghiệp hóa

D. industrialized (VpII/adj): đã được công nghiệp hóa

Từ cần điền đứng trước danh từ “city” và đứng sau mạo từ “an” nên phải là một tính từ.

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Biên Hòa là một thành phố công nghiệp ở phía nam của Việt Nam.

Question 4. Choose the correct answer.

You’re not a safe driver! You should drive ________.

A. careful

B. careless

C. more carefully

D. most carefully

Đáp án đúng: C

A. careful (adj): cẩn thận

B. careless (adj): bất cẩn

C. more carefully (adv): cẩn thận hơn

D. most carefully (adv): cẩn thận nhất, sai ngữ pháp so sánh nhất “the most carefully”

Vị trí trống đứng sau động từ “drive” nên cần trạng từ → loại A, B.

Đối tượng so sánh chính là “you” → sử dụng so sánh hơn → loại D.

Dịch nghĩa: Bạn không phải là một tài xế an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.

Question 5. Choose the correct answer.

I was disappointed as the film was ________ than I had expected.

A. as entertaining

B. less entertaining

C. more entertaining  

D. few entertaining

Đáp án đúng: B

Nhận thấy câu có “than” nên đây là câu so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more/less adj + than + N/pronoun.

less entertaining: kém hấp dẫn hơn

more entertaining: hấp dẫn hơn

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Tôi đã thất vọng vì bộ phim kém hấp dẫn hơn so với những gì tôi mong đợi.

Question 6. Choose the correct answer.

The last exhibition was not ________ this one.

A. as interesting

B. so interesting than

C. so interesting as

D. more interesting

Đáp án đúng: C

Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + not + so/as + adj + as + N/pronoun.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + (not) + more/less adj + than + N/pronoun.

Xét các đáp án:

A. sai vì thiếu “as”

B. sai ngữ pháp: so interesting as/more interesting than

C. đúng ngữ pháp

D. sai vì thiếu “than”

Dịch nghĩa: Triển lãm lần trước không thú vị bằng lần này.

Question 7. Choose the correct answer.

This computer is much more user-friendly, but it costs ________ the other one.

A. as many as

B. as much as

C. twice as much as

D. twice as many

Đáp án đúng: C

Cấu trúc so sánh ngang bằng với danh từ:

S + V + as + many/much/little/few + N + as + N/pronoun.

Cấu trúc so sánh gấp bội:

S + V + số lần (twice/three times/...) + as + much/many/adj/adv + N + as + N/pronoun.

Xét các đáp án:

- Động từ “costs” (thường nói về giá trị tiền mặt) không kết hợp với “many”, nên loại A và D.

- Xét về nghĩa, chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Chiếc máy tính này dễ sử dụng hơn nhiều, nhưng giá của nó cao gấp đôi chiếc còn lại.

Question 8. Choose the correct answer.

She cannot admit ________ this as it is not her fault.

A. do

B. doing

C. to do

D. done

Đáp án đúng: B

admit + V-ing: thừa nhận đã làm gì

Dịch nghĩa: Cô ấy không thể thừa nhận việc làm này vì đó không phải lỗi của cô ấy.

Question 9. Choose the correct answer.

Would you mind ________ the window?

A. to opening

B. to open

C. open

D. opening

Đáp án đúng: D

Để yêu cầu/đề nghị ai làm việc gì đó một cách lịch sự, ta thường dùng cấu trúc:

Would you mind + V-ing...? Hoặc: Do you mind + V-ing...?

Dịch nghĩa: Phiền bạn mở giùm mình cửa sổ được không?

Question 10. Choose the correct answer.

My father is busy ________ my bike. 

A. to fix

B. fix

C. fixing

D. fixed

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: to be busy doing something: bận rộn làm việc gì

Dịch nghĩa: Bố tôi đang bận sửa xe đạp cho tôi.

Question 11. Choose the correct answer.

I remember ________ you somewhere last year.

A. meeting

B. to meet

C. having met

D. met

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: remember + to V: nhớ phải làm gì (hành động ở tương lai hoặc chưa xảy ra)

                remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ

Đáp án C đúng ngữ pháp, nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động khác, nhưng “meeting” tự nhiên và phổ biến hơn trong giao tiếp hằng ngày.

Dịch nghĩa: Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó năm ngoái rồi.

Question 12. Choose the correct answer.

I regret ________ him money because he hasn’t given it back yet.

A. having been lent

B. lending

C. to lend

D. lend

Đáp án đúng: B

regret + to V: rất tiếc khi phải thông báo điều gì

regret + V-ing: hối tiếc về việc đã xảy ra trong quá khứ

Loại A vì không cần dùng dạng bị động.

Dịch nghĩa: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.

Question 13. Choose the correct answer.

I can hear a cat ________ at the window.

A. scratches

B. to scratch

C. scratching

D. was scratching

Đáp án đúng: C

hear + O + V: nghe toàn bộ hành động, dùng khi nói về hành động hoàn chỉnh.

hear + O + V-ing: nghe thấy một phần hành động đang xảy ra, nhấn mạnh quá trình.

Dịch nghĩa: Tôi có thể nghe thấy một con mèo đang cào ở cửa sổ.

Question 14. Choose the correct answer.

The police never found the money ________ in the robbery.

A. stealing

B. be stolen

C. steal

D. stolen

Đáp án đúng: D

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ ‘tobe’ (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Ved/V3 nếu mệnh đề quan hệ ở thể bị động

Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.

Dạng bị động rút gọn: The police never found the money stolen in the robbery.

Dịch nghĩa: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.

Question 15. Choose the correct answer.

The Taj Mahal, ________ is recognized as one of the wonders of the world, was built by an Indian King in memory of his beloved wife.

A. which

B. that

C. where

D. who

Đáp án đúng: A

- Đây là mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause) nên phải dùng “which” để bổ nghĩa cho danh từ riêng (The Taj Mahal).

- Đại từ quan hệ “that” không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy).

- Không thể dùng trạng từ quan hệ ‘where’ vì sau ‘where’ phải là một mệnh đề.

Dịch nghĩa: Taj Mahal, nơi được công nhận là một trong những kỳ quan của thế giới, được xây dựng bởi một vị vua Ấn Độ để tưởng nhớ người vợ yêu dấu của mình.

Question 16. Choose the correct answer.

Louis Pasteur, ________ discovered a cure for rabies, was a French scientist.

A. he

B. that

C. who

D. whom

Đáp án đúng: C

Xét các đáp án:

A. sai vì lặp lại chủ ngữ.

B. sai vì đại từ quan hệ “that” không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy).

C. đúng vì ta thấy “Louis Pasteur” là tên người nên đại từ quan hệ phù hợp để thay thế là “who”, “who” làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

D. sai vì đại từ quan hệ “whom” chỉ đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Louis Pasteur, người đã khám phá ra cách chữa bệnh dại, là một nhà khoa học người Pháp.

Question 17. Choose the correct answer.

We came within sight of Everest, ________ has attracted so many climbers.

A. the summit of who

B. which the summit

C. whose summit

D. which the summit of

Đáp án đúng: C

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu đứng trước danh từ “summit” nên đại từ quan hệ phù hợp phải là “whose”.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến gần Everest, đỉnh núi của nó đã thu hút rất nhiều nhà leo núi.

Question 18. I read about the child ________ life was saved by her pet dog.

A. whom

B. who

C. her

D. whose

Đáp án đúng: D

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu đứng trước danh từ “life” nên đại từ quan hệ phù hợp phải là “whose”.

Dịch nghĩa: Tôi đọc về đứa trẻ được cứu sống bởi con chó cưng của cô ấy.

Question 19. Find one mistake in the sentence.

I take a trek through the Amazon rainforest last week. It was an amazing experience.

A. take

B. through

C. last

D. an

Đáp án đúng: A

Câu ở quá khứ (last week), nên động từ cần chia thì quá khứ đơn.

Sửa: take → took

Dịch nghĩa: Tôi đã đi bộ xuyên qua rừng mưa Amazon vào tuần trước. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời.

Question 20. Find one mistake in the sentence.

Francisco de Orellana was the first European making an exploration of the Amazon River.

A. the

B. making

C. exploration

D. of

Đáp án đúng: A

Khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ như: the first, the second, the last, the only, ... hoặc hình thức so sánh nhất, ta có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to be” nếu có và chuyển động từ thành “to V”. 

Câu đầy đủ: Francisco de Orellana was the first European that made an exploration of the Amazon River.

Câu rút gọn: Francisco de Orellana was the first European to make an exploration of the Amazon River.

Sửa: making → to make

Dịch nghĩa: Francisco de Orellana là người châu Âu đầu tiên thực hiện cuộc thám hiểm sông Amazon.

Trắc nghiệm Unit 6 Reading & Writing

Questions 1-10. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

DA LAT – DREAM CITY

Da Lat lies on Lam Vien plateau, in the Central Highland province of Lam Dong, 300 kilometres north of Ho Chi Minh City. Da Lat is a well-known city (1) _______ all the people who have been there once. Da Lat is known (2) _______ a city of pine trees, waterfalls and flowers. Da Lat is described as a forest of flowers with (3) _______ colours and various species. Flowers can be found (4) _______ and in any season. We can see flowers in Da Lat in the parks, (5) _______ of the houses, in the gardens etc. Da Lat has the widest range of orchid varieties in the country. Da Lat has (6) _______ rivers and canals but it has many picturesque waterfalls. It takes tourists several days (7) _______ all the waterfalls in the area. The famous Cam Ly Falls is only 3 kilometres (8) _______ the town centre. The Prenn Falls is 10 kilometres in the south of Da Lat. The water (9) ______ down like a white shade. Da Lat people are very (10) _______ of it. They always boast to tourists about it in the first place. Around the Prenn Falls is the valley of various flowers and pine hills.

Question 1. Da Lat lies on Lam Vien plateau, in the Central Highland province of Lam Dong, 300 kilometres north of Ho Chi Minh City. Da Lat is a well-known city (1) _______ all the people who have been there once.

A. loved by

B. knowing

C. suggested to

D. believing in

Đáp án đúng: A

A. loved by: đúng – “được yêu mến bởi tất cả những người từng đến”

B. knowing: biết

C. suggested to: được gợi ý tới → không hợp nghĩa

D. believing in: tin vào → không đúng về ngữ cảnh

Chọn A.

Dịch nghĩa: Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng được yêu mến bởi tất cả những người đã từng đến đó một lần.

Question 2. Da Lat is known (2) _______ a city of pine trees, waterfalls and flowers.

A. like

B. as

C. same

D. similar

Đáp án đúng: B

to be known as + sth: được biết đến như là…

Dịch nghĩa: Đà Lạt được biết đến như một thành phố của những cây thông, thác nước và hoa.

Question 3. Da Lat is described as a forest of flowers with (3) _______ colours and various species.

A. astounding

B. general

C. official

D. different

Đáp án đúng: D

A. astounding (adj): làm kinh ngạc

B. general (adj): chung, phổ biến

C. official (adj): chính thức

D. different (adj): khác nhau

Dịch nghĩa: Đà Lạt được mô tả như là một rừng hoa với nhiều màu sắc khác nhau và nhiều loài khác nhau.

Question 4. Flowers can be found (4) _______ and in any season.

A. somewhere

B. nowhere

C. anywhere

D. where

Đáp án đúng: C

A. somewhere: một nơi nào đó

B. nowhere: không nơi nào

C. anywhere: bất cứ nơi đâu (một nơi bất kì)

D. where: ở đâu

Chọn C.

Dịch nghĩa: Hoa có thể được tìm thấy ở bất cứ đâu và trong bất kỳ mùa nào.

Question 5. We can see flowers in Da Lat in the parks, (5) _______ of the houses, in the gardens etc.

A. behind

B. in front

C. opposite

D. next to

Đáp án đúng: B

A. behind: phía sau

B. in front of: phía trước

C. opposite: đối diện

D. next to: bên cạnh

Dựa vào giới từ “of” sau vị trí cần điền, chọn B.

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể thấy hoa ở Đà Lạt trong công viên, đằng trước nhà, trong vườn v.v.

Question 6. Da Lat has (6) _______ rivers and canals but it has many picturesque waterfalls.

A. lots

B. little

C. much

D. few

Đáp án đúng: D

A. lots of: nhiều → đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

B. little: ít → đứng trước danh từ không đếm được

C. much: nhiều → đứng trước danh từ không đếm được

D. few: ít → đứng trước danh từ đếm được số nhiều

“rivers” và “canals” là các danh từ đếm được số nhiều → dùng few

Dịch nghĩa: Đà Lạt có ít sông và kênh rạch nhưng lại có nhiều thác nước đẹp như tranh vẽ.

Question 7. It takes tourists several days (7) _______ all the waterfalls in the area.

A. visit

B. visiting

C. to visit

D. visited

Đáp án đúng: C

It takes sb + time + to V: dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

Dịch nghĩa: Du khách phải mất vài ngày để thăm tất cả các thác nước trong khu vực.

Question 8. The famous Cam Ly Falls is only 3 kilometres (8) _______ the town centre.

A. from

B. at

C. to

D. in

Đáp án đúng: A

A. from: từ (chỉ khoảng cách)

B. at: ở

C. to: đến

D. in: ở, trong

Dịch nghĩa: Thác Cam Ly nổi tiếng chỉ cách trung tâm thị trấn 3 km.

Question 9. The water (9) _______ down like a white shade.

A. falls

B. pours

C. goes

D. walks

Đáp án đúng: B

A. fall (v): rơi xuống, ngã xuống

B. pour down (v): đổ xuống (nước, mưa…)

C. go down (v): đi xuống, chìm, lặn…

D. walk down (v): đi xuống

“pour down” vẫn hợp lý trong ngữ cảnh thác nước chảy mạnh.

Dịch nghĩa: Nước đổ xuống như một bóng trắng.

Question 10. Da Lat people are very (10) _______ of it.

A. proud

B. priding

C. prided

D. pride

Đáp án đúng: A

to be proud of sb/sth: tự hào về ai/ cái gì

Dịch nghĩa: Người Đà Lạt rất tự hào về nó.

Dịch bài đọc:

ĐÀ LẠT – THÀNH PHỐ MỘNG MƠ

Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, thuộc tỉnh Tây Nguyên Lâm Đồng, cách Thành phố Hồ Chí Minh 300 kilomet về phía bắc. Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng, được yêu mến bởi tất cả những ai đã từng đến đây một lần. Đà Lạt được biết đến như là thành phố của những rừng thông, thác nước và hoa. Đà Lạt được mô tả như một khu rừng hoa với nhiều màu sắc và các loài hoa khác nhau. Hoa có thể được tìm thấy ở bất cứ đâu và vào bất kỳ mùa nào. Chúng ta có thể nhìn thấy hoa ở Đà Lạt trong công viên, trước nhà, trong các khu vườn, v.v. Đà Lạt có chủng loại lan phong phú nhất cả nước. Đà Lạt có ít sông và kênh rạch, nhưng lại có nhiều thác nước đẹp như tranh vẽ. Du khách phải mất vài ngày để tham quan hết các thác nước trong khu vực. Thác Cam Ly nổi tiếng chỉ cách trung tâm thị trấn 3 km. Thác Prenn cách Đà Lạt 10 km về phía nam. Nước đổ xuống như một tấm màn trắng. Người Đà Lạt rất tự hào về thác nước này. Họ luôn khoe với du khách về nó trước tiên. Xung quanh thác Prenn là thung lũng đầy hoa và đồi thông.

Questions 11-15. Read the passage carefully and choose the correct answer.

SON DOONG CAVE

Located in the limestone mountains of Phong Nha - Ke Bang National Park, Son Doong Caves was first found in 1991 by Ho Khanh, a local man. In 2009, the cave was explored and published by a group of scientists from British Cave Research Association. Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried. The water eroded limestone and created an underground tunnel. In soft limestone areas, the collapse of the tunnel ceiling formed large holes which became giant domes afterward. The cave is about 200m high, 200m wide and at least 8.5 km long. Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha - Ke Bang National Park. Exploring the cave, visitors were surprised with spectacular scenery of numerous stalactites of which some giant stalagmites are more than 70 metres high. Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden” by the explorers. The jungle is home to a diversified system of fauna and flora. Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river. Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of tens of thousands of small stone pieces in dry ponds, contributing to the magnificent beauty of the cave.

Một số từ vựng:

- explore (v): khám phá

- flow (v): chảy

- erode (v): làm xói mòn

- collapse (n): sự sụp đổ

- entrance (n): lối vào

- diversified system of fauna and flora: hệ thống động thực vật đa dạng và phong phú

Question 11. The reason why Son Doong Cave was formed is that _______.

A. it only happened from 2 to 5 million years ago

B. the river was buried in the limestone mountains

C. the limestone areas were soft

D. an underground tunnel was buried in the area the river was buried in

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Lý do vì sao hang Sơn Đoòng được hình thành là _______.

A. nó chỉ xảy ra từ 2 đến 5 triệu năm trước

B. dòng sông bị chôn vùi trong những dãy núi đá vôi

C. các khu vực đá vôi mềm

D. một đường hầm ngầm được chôn trong khu vực dòng sông bị chôn vùi

Thông tin: Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried.

(Hang Sơn Đoòng được hình thành từ 2 đến 5 triệu năm trước, khi dòng sông chảy qua khu vực núi đá vôi và bị chôn vùi.)

Chọn B.

Question 12. The most important feature of “Garden of Eden” is _______.

A. giant stalagmites

B. the biodiversity

C. the biggest length

D. the river below

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Đặc điểm quan trọng nhất của Vườn Eden là _______.

A. những măng đá khổng lồ

B. đa dạng sinh học

C. chiều dài lớn nhất

D. dòng sông ở dưới

Thông tin: Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden” by the explorers. The jungle is home to a diversified system of fauna and flora.

(Sâu bên trong hang tồn tại một khu rừng nhiệt đới hùng vĩ có tên là Vườn Eden được đặt tên bởi những nhà thám hiểm. Khu rừng là nơi có hệ thống động vật và thực vật đa dạng.)

Chọn B.

Question 13. We can infer from the passage that _______.

A. tunnels and giant domes were formed at the same time

B. “pearl collection” contains a lot of precious stones

C. “Garden of Eden” is in the underground river

D. we can live in the cave with the air and water

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______.

A. đường hầm và mái vòm khổng lồ được hình thành cùng một lúc

B. bộ sưu tập ngọc trai chứa rất nhiều đá quý

C. Vườn Eden nằm trong dòng sông ngầm

D. chúng ta có thể sống trong hang với không khí và nước

- In soft limestone areas, the collapse of the tunnel ceiling formed large holes which became giant domes afterward.” → tunnel hình thành trước rồi mới tạo ra được những hố lớn từ đó hình thành giant domes → A sai

- Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of tens of thousands of small stone pieces in dry ponds, contributing to the magnificent beauty of the cave.

→ “Bộ sưu tập ngọc trai” này chỉ là chứa những viên đá nhỏ tạo nên vẻ đẹp cho hang động chứ không phải là đá quý → B sai

- Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river. → Tác giả chỉ đề cập có 1 dòng sông ngầm trong hang động thôi chứ không đề cập đến nó có vị trí thế nào với vườn Eden → C sai

- The jungle is home to a diversified system of fauna and flora. → Khu rừng trong hang có hệ thực vật và động vật đa dạng → nên từ đó suy ra con người có thể sống trong đó vì có không khí và nước.

Chọn D.

Question 14. All of the following are the wonderful features of Son Doong Cave EXCEPT _______.

A. a river flowing over 2.5 kilometres along the cave

B. spectacular scenery of numerous stalactites and stalagmites

C. a tropical jungle inside with the biodiversity

D. the big sizes of the cave and the giant domes

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tất cả những điều sau đây là những đặc điểm tuyệt vời của hang Son Doong NGOẠI TRỪ _______.

A. một dòng sông chảy dài hơn 2,5 km dọc theo hang động

B. phong cảnh ngoạn mục của nhiều nhũ đá và măng đá

C. một khu rừng nhiệt đới bên trong với sự đa dạng sinh học

D. kích thước lớn của hang động và mái vòm khổng lồ

Thông tin: Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river.

(Bên cạnh đó, hang động có một dòng sông ngầm dài 2,5 km.)

→ Câu A sai

Chọn A.

Question 15. The feature that makes it different from other caves in Phong Nha - Ke Bang National Park is _______.

A. stalactites and stalagmites

B. its discovery by a local man

C. the two entrances into the cave

D. large holes in the ceiling

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Đặc điểm làm cho nó khác biệt với các hang động khác trong Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng là _______.

A. nhũ đá và măng đá

B. sự phát hiện bởi một người đàn ông địa phương

C. hai lối vào hang

D. những lỗ lớn trên trần nhà

Thông tin: Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha - Ke Bang National Park.

(Đặc biệt, Sơn Đoòng bao gồm hai lối vào, là điểm độc đáo trong số các hang động được khám phá trong Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

HANG SƠN ĐOÒNG

Nằm trong dãy núi đá vôi của Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, hang Sơn Đoòng lần đầu tiên được tìm thấy vào năm 1991 bởi Hồ Khánh, một người đàn ông địa phương. Năm 2009, hang động được khám phá và công bố bởi một nhóm các nhà khoa học thuộc Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh. Hang Sơn Đoòng được hình thành từ 2 đến 5 triệu năm trước, khi dòng sông chảy qua khu vực núi đá vôi và bị chôn vùi. Nước làm xói mòn đá vôi và tạo ra một đường hầm dưới lòng đất. Ở những vùng đá vôi mềm, sự sụp đổ của trần hầm tạo thành những lỗ lớn trở thành những mái vòm khổng lồ sau đó. Hang động cao khoảng 200m, rộng 200m và dài ít nhất 8,5 km. Đặc biệt, Sơn Đoòng bao gồm hai lối vào, là điểm độc đáo trong số các hang động được khám phá trong Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Khám phá hang động, du khách đã rất ngạc nhiên với khung cảnh ngoạn mục của vô số nhũ đá trong đó có một số măng đá khổng lồ cao hơn 70 mét. Sâu bên trong hang tồn tại một khu rừng nhiệt đới hùng vĩ có tên là “Vườn Eden” được đặt tên bởi những nhà thám hiểm. Khu rừng là nơi có hệ thống động vật và thực vật đa dạng. Bên cạnh đó, hang động sở hữu một dòng sông ngầm dài 2,5 km. Cách vườn Eden không xa là một bộ sưu tập ngọc trai khổng lồ, bao gồm hàng chục ngàn mảnh đá nhỏ trong ao khô, góp phần tạo nên vẻ đẹp tráng lệ của hang động.

Question 16. Use a relative pronoun to combine two sentences into one with a non-defining relative clause.

My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife.

My wife, ___________________________________________.

A. My wife, to whom you were speaking, wants you to come to dinner.

B. My wife, who you were speaking to, wants you to come to dinner.

C. My wife, with whom you were having a conversation, wants you to come to dinner.

D. My wife, whom you talked to earlier, wants you to come to dinner.

Đáp án đúng: A

Câu yêu cầu dùng mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause) → phải có dấu phẩy và dùng đại từ quan hệ thích hợp.

Trong câu: You were speaking to my wife, “my wife” là tân ngữ sau giới từ “to”, và là người → dùng to whom trong văn phong trang trọng.

Cấu trúc đúng:

Noun, to whom + S + V, ...

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. who you were speaking to – đúng nghĩa, đúng ngữ pháp trong văn nói, nhưng ít trang trọng hơn → không phải lựa chọn tối ưu trong đề bài yêu cầu viết đúng nhất.

C. with whom you were having a conversation – đúng về mặt ngữ pháp, nhưng thay đổi cấu trúc và từ vựng, không sát với câu gốc.

D. whom you talked to earlier – thêm từ “earlier”, nghĩa không sai nhưng không sát câu gốc.

Dịch nghĩa: Vợ tôi, người mà bạn đã nói chuyện cùng, muốn mời bạn đến ăn tối.

Question 17. Make a complete sentence using the prompts.

I / think / Côn Đảo Island / a bit / beautiful / than / Lý Sơn Island.

A. I think Côn Đảo Island is a bit more beautiful than Lý Sơn Island.

B. I think Côn Đảo Island is bit beautiful than Lý Sơn Island.

C. I think Côn Đảo Island more beautiful than Lý Sơn Island.

D. I think Côn Đảo Island is a bit beautiful than Lý Sơn Island.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài:

more + adj + than → more beautiful than

“a bit” là trạng từ chỉ mức độ, đặt trước “more beautiful” để nhấn mạnh mức độ so sánh nhẹ.

Động từ “is” cần thiết vì “beautiful” là tính từ, cần có động từ to be trong câu.

Xét các đáp án khác:

B. Sai vì thiếu mạo từ “a” trước “bit”.

C. Sai vì thiếu động từ “is”.

D. Sai vì “beautiful” là tính từ dài, cần dùng “more beautiful”, không dùng “a bit beautiful than”.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ đảo Côn Đảo đẹp hơn đảo Lý Sơn một chút.

Question 18. Make a complete sentence using the prompts.

government / should / consider / fine / people / cut down / trees.

A. The government should consider fine people who cutting down trees.

B. The government should consider to fine people cut down trees.

C. The government should consider fining people who cut down trees.

D. Government should considers fining people whom cut down trees.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc “consider + V-ing”: sau “consider” dùng V-ing (danh động từ). → consider fining

fine (v): phạt tiền

who cut down trees: mệnh đề quan hệ đúng về người (people)

Chủ ngữ cần có mạo từ “The government” (cụ thể, xác định)

Xét các đáp án khác:

A. Sai vì “consider fine” – thiếu “-ing”, và “who cutting” sai ngữ pháp (phải là “who cut”)

B. Sai vì “consider to V” là cấu trúc sai, phải là “consider + V-ing”

D. Sai vì “Government should considers” sai chia động từ, và “whom cut” sai – phải là “who cut”

Dịch nghĩa: Chính phủ nên xem xét việc phạt những người chặt cây.

Question 19. Put the words in the correct orders to make a complete sentence.

Visitors / should / avoid / spoiling / the / wildlife / in / the national park.

A. Visitors should avoid the wildlife spoiling in the national park.

B. Visitors should avoid spoiling in the wildlife the national park.

C. Visitors in the national park should avoid spoiling the wildlife.

D. Visitors should avoid spoiling the wildlife in the national park.

Đáp án đúng: D

Câu đúng cần có cấu trúc:

Subject + should + V (bare-infinitive) + object + place

→ Visitors should avoid spoiling the wildlife in the national park.

avoid + V-ing: tránh làm gì

spoiling the wildlife: làm hỏng/hủy hoại đời sống hoang dã

in the national park: trong công viên quốc gia

Dịch nghĩa: Du khách nên tránh làm hỏng đời sống hoang dã trong công viên quốc gia.

Question 20. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use comparative structures and the word in bold.

Mount Langbiang is 12 km away from the city center, but Love Valley is just 5 km away. (MUCH)

Mount Langbiang ____________________________________________ than Love Valley.

A. is much near than Love Valley.

B. is much farther than Love Valley.

C. is much more far than Love Valley.

D. is much long than Love Valley.

Đáp án đúng: B

So sánh hơn của “far” là farther hoặc further, đều có nghĩa là “xa hơn”.

Trước tính từ so sánh hơn có thể dùng much để nhấn mạnh mức độ.

Câu hoàn chỉnh: Mount Langbiang is much farther than Love Valley.

Xét các đáp án khác:

A. is much near → “near” không dùng được trong cấu trúc so sánh hơn với “much”. Dạng đúng là “nearer”, nhưng “much nearer” cũng không phù hợp về nghĩa vì Mount Langbiang xa hơn, không gần hơn.

C. is much more far → “far” là tính từ ngắn, không dùng “more far”. Dạng đúng là “farther” hoặc “further”.

D. is much long → “long” không hợp ngữ cảnh, vì “long” dùng cho chiều dài, không dùng để chỉ khoảng cách địa lý so sánh như trong câu này.

Dịch nghĩa: Núi Langbiang xa hơn nhiều so với Thung lũng Tình yêu.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học