Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6 (Smart World có đáp án): Reading & Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6 phần Reading & Writing trong Unit 6: Natural Wonders sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 9 Unit 6 Smart World.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6 (Smart World có đáp án): Reading & Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Questions 1-10. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

DA LAT – DREAM CITY

Da Lat lies on Lam Vien plateau, in the Central Highland province of Lam Dong, 300 kilometres north of Ho Chi Minh City. Da Lat is a well-known city (1) _______ all the people who have been there once. Da Lat is known (2) _______ a city of pine trees, waterfalls and flowers. Da Lat is described as a forest of flowers with (3) _______ colours and various species. Flowers can be found (4) _______ and in any season. We can see flowers in Da Lat in the parks, (5) _______ of the houses, in the gardens etc. Da Lat has the widest range of orchid varieties in the country. Da Lat has (6) _______ rivers and canals but it has many picturesque waterfalls. It takes tourists several days (7) _______ all the waterfalls in the area. The famous Cam Ly Falls is only 3 kilometres (8) _______ the town centre. The Prenn Falls is 10 kilometres in the south of Da Lat. The water (9) ______ down like a white shade. Da Lat people are very (10) _______ of it. They always boast to tourists about it in the first place. Around the Prenn Falls is the valley of various flowers and pine hills.

Question 1. Da Lat lies on Lam Vien plateau, in the Central Highland province of Lam Dong, 300 kilometres north of Ho Chi Minh City. Da Lat is a well-known city (1) _______ all the people who have been there once.

Quảng cáo

A. loved by

B. knowing

C. suggested to

D. believing in

Đáp án đúng: A

A. loved by: đúng – “được yêu mến bởi tất cả những người từng đến”

B. knowing: biết

C. suggested to: được gợi ý tới → không hợp nghĩa

D. believing in: tin vào → không đúng về ngữ cảnh

Chọn A.

Dịch nghĩa: Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng được yêu mến bởi tất cả những người đã từng đến đó một lần.

Question 2. Da Lat is known (2) _______ a city of pine trees, waterfalls and flowers.

A. like

B. as

C. same

D. similar

Đáp án đúng: B

to be known as + sth: được biết đến như là…

Dịch nghĩa: Đà Lạt được biết đến như một thành phố của những cây thông, thác nước và hoa.

Quảng cáo

Question 3. Da Lat is described as a forest of flowers with (3) _______ colours and various species.

A. astounding

B. general

C. official

D. different

Đáp án đúng: D

A. astounding (adj): làm kinh ngạc

B. general (adj): chung, phổ biến

C. official (adj): chính thức

D. different (adj): khác nhau

Dịch nghĩa: Đà Lạt được mô tả như là một rừng hoa với nhiều màu sắc khác nhau và nhiều loài khác nhau.

Question 4. Flowers can be found (4) _______ and in any season.

A. somewhere

B. nowhere

C. anywhere

D. where

Đáp án đúng: C

A. somewhere: một nơi nào đó

B. nowhere: không nơi nào

C. anywhere: bất cứ nơi đâu (một nơi bất kì)

D. where: ở đâu

Chọn C.

Dịch nghĩa: Hoa có thể được tìm thấy ở bất cứ đâu và trong bất kỳ mùa nào.

Question 5. We can see flowers in Da Lat in the parks, (5) _______ of the houses, in the gardens etc.

Quảng cáo

A. behind

B. in front

C. opposite

D. next to

Đáp án đúng: B

A. behind: phía sau

B. in front of: phía trước

C. opposite: đối diện

D. next to: bên cạnh

Dựa vào giới từ “of” sau vị trí cần điền, chọn B.

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể thấy hoa ở Đà Lạt trong công viên, đằng trước nhà, trong vườn v.v.

Question 6. Da Lat has (6) _______ rivers and canals but it has many picturesque waterfalls.

A. lots

B. little

C. much

D. few

Đáp án đúng: D

A. lots of: nhiều → đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

B. little: ít → đứng trước danh từ không đếm được

C. much: nhiều → đứng trước danh từ không đếm được

D. few: ít → đứng trước danh từ đếm được số nhiều

“rivers” và “canals” là các danh từ đếm được số nhiều → dùng few

Dịch nghĩa: Đà Lạt có ít sông và kênh rạch nhưng lại có nhiều thác nước đẹp như tranh vẽ.

Question 7. It takes tourists several days (7) _______ all the waterfalls in the area.

A. visit

B. visiting

C. to visit

D. visited

Đáp án đúng: C

It takes sb + time + to V: dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

Dịch nghĩa: Du khách phải mất vài ngày để thăm tất cả các thác nước trong khu vực.

Quảng cáo

Question 8. The famous Cam Ly Falls is only 3 kilometres (8) _______ the town centre.

A. from

B. at

C. to

D. in

Đáp án đúng: A

A. from: từ (chỉ khoảng cách)

B. at: ở

C. to: đến

D. in: ở, trong

Dịch nghĩa: Thác Cam Ly nổi tiếng chỉ cách trung tâm thị trấn 3 km.

Question 9. The water (9) _______ down like a white shade.

A. falls

B. pours

C. goes

D. walks

Đáp án đúng: B

A. fall (v): rơi xuống, ngã xuống

B. pour down (v): đổ xuống (nước, mưa…)

C. go down (v): đi xuống, chìm, lặn…

D. walk down (v): đi xuống

“pour down” vẫn hợp lý trong ngữ cảnh thác nước chảy mạnh.

Dịch nghĩa: Nước đổ xuống như một bóng trắng.

Question 10. Da Lat people are very (10) _______ of it.

A. proud

B. priding

C. prided

D. pride

Đáp án đúng: A

to be proud of sb/sth: tự hào về ai/ cái gì

Dịch nghĩa: Người Đà Lạt rất tự hào về nó.

Dịch bài đọc:

ĐÀ LẠT – THÀNH PHỐ MỘNG MƠ

Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, thuộc tỉnh Tây Nguyên Lâm Đồng, cách Thành phố Hồ Chí Minh 300 kilomet về phía bắc. Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng, được yêu mến bởi tất cả những ai đã từng đến đây một lần. Đà Lạt được biết đến như là thành phố của những rừng thông, thác nước và hoa. Đà Lạt được mô tả như một khu rừng hoa với nhiều màu sắc và các loài hoa khác nhau. Hoa có thể được tìm thấy ở bất cứ đâu và vào bất kỳ mùa nào. Chúng ta có thể nhìn thấy hoa ở Đà Lạt trong công viên, trước nhà, trong các khu vườn, v.v. Đà Lạt có chủng loại lan phong phú nhất cả nước. Đà Lạt có ít sông và kênh rạch, nhưng lại có nhiều thác nước đẹp như tranh vẽ. Du khách phải mất vài ngày để tham quan hết các thác nước trong khu vực. Thác Cam Ly nổi tiếng chỉ cách trung tâm thị trấn 3 km. Thác Prenn cách Đà Lạt 10 km về phía nam. Nước đổ xuống như một tấm màn trắng. Người Đà Lạt rất tự hào về thác nước này. Họ luôn khoe với du khách về nó trước tiên. Xung quanh thác Prenn là thung lũng đầy hoa và đồi thông.

Questions 11-15. Read the passage carefully and choose the correct answer.

SON DOONG CAVE

Located in the limestone mountains of Phong Nha - Ke Bang National Park, Son Doong Caves was first found in 1991 by Ho Khanh, a local man. In 2009, the cave was explored and published by a group of scientists from British Cave Research Association. Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried. The water eroded limestone and created an underground tunnel. In soft limestone areas, the collapse of the tunnel ceiling formed large holes which became giant domes afterward. The cave is about 200m high, 200m wide and at least 8.5 km long. Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha - Ke Bang National Park. Exploring the cave, visitors were surprised with spectacular scenery of numerous stalactites of which some giant stalagmites are more than 70 metres high. Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden” by the explorers. The jungle is home to a diversified system of fauna and flora. Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river. Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of tens of thousands of small stone pieces in dry ponds, contributing to the magnificent beauty of the cave.

Một số từ vựng:

- explore (v): khám phá

- flow (v): chảy

- erode (v): làm xói mòn

- collapse (n): sự sụp đổ

- entrance (n): lối vào

- diversified system of fauna and flora: hệ thống động thực vật đa dạng và phong phú

Question 11. The reason why Son Doong Cave was formed is that _______.

A. it only happened from 2 to 5 million years ago

B. the river was buried in the limestone mountains

C. the limestone areas were soft

D. an underground tunnel was buried in the area the river was buried in

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Lý do vì sao hang Sơn Đoòng được hình thành là _______.

A. nó chỉ xảy ra từ 2 đến 5 triệu năm trước

B. dòng sông bị chôn vùi trong những dãy núi đá vôi

C. các khu vực đá vôi mềm

D. một đường hầm ngầm được chôn trong khu vực dòng sông bị chôn vùi

Thông tin: Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried.

(Hang Sơn Đoòng được hình thành từ 2 đến 5 triệu năm trước, khi dòng sông chảy qua khu vực núi đá vôi và bị chôn vùi.)

Chọn B.

Question 12. The most important feature of “Garden of Eden” is _______.

A. giant stalagmites

B. the biodiversity

C. the biggest length

D. the river below

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Đặc điểm quan trọng nhất của Vườn Eden là _______.

A. những măng đá khổng lồ

B. đa dạng sinh học

C. chiều dài lớn nhất

D. dòng sông ở dưới

Thông tin: Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden” by the explorers. The jungle is home to a diversified system of fauna and flora.

(Sâu bên trong hang tồn tại một khu rừng nhiệt đới hùng vĩ có tên là Vườn Eden được đặt tên bởi những nhà thám hiểm. Khu rừng là nơi có hệ thống động vật và thực vật đa dạng.)

Chọn B.

Question 13. We can infer from the passage that _______.

A. tunnels and giant domes were formed at the same time

B. “pearl collection” contains a lot of precious stones

C. “Garden of Eden” is in the underground river

D. we can live in the cave with the air and water

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______.

A. đường hầm và mái vòm khổng lồ được hình thành cùng một lúc

B. bộ sưu tập ngọc trai chứa rất nhiều đá quý

C. Vườn Eden nằm trong dòng sông ngầm

D. chúng ta có thể sống trong hang với không khí và nước

- In soft limestone areas, the collapse of the tunnel ceiling formed large holes which became giant domes afterward.” → tunnel hình thành trước rồi mới tạo ra được những hố lớn từ đó hình thành giant domes → A sai

- Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of tens of thousands of small stone pieces in dry ponds, contributing to the magnificent beauty of the cave.

→ “Bộ sưu tập ngọc trai” này chỉ là chứa những viên đá nhỏ tạo nên vẻ đẹp cho hang động chứ không phải là đá quý → B sai

- Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river. → Tác giả chỉ đề cập có 1 dòng sông ngầm trong hang động thôi chứ không đề cập đến nó có vị trí thế nào với vườn Eden → C sai

- The jungle is home to a diversified system of fauna and flora. → Khu rừng trong hang có hệ thực vật và động vật đa dạng → nên từ đó suy ra con người có thể sống trong đó vì có không khí và nước.

Chọn D.

Question 14. All of the following are the wonderful features of Son Doong Cave EXCEPT _______.

A. a river flowing over 2.5 kilometres along the cave

B. spectacular scenery of numerous stalactites and stalagmites

C. a tropical jungle inside with the biodiversity

D. the big sizes of the cave and the giant domes

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tất cả những điều sau đây là những đặc điểm tuyệt vời của hang Son Doong NGOẠI TRỪ _______.

A. một dòng sông chảy dài hơn 2,5 km dọc theo hang động

B. phong cảnh ngoạn mục của nhiều nhũ đá và măng đá

C. một khu rừng nhiệt đới bên trong với sự đa dạng sinh học

D. kích thước lớn của hang động và mái vòm khổng lồ

Thông tin: Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river.

(Bên cạnh đó, hang động có một dòng sông ngầm dài 2,5 km.)

→ Câu A sai

Chọn A.

Question 15. The feature that makes it different from other caves in Phong Nha - Ke Bang National Park is _______.

A. stalactites and stalagmites

B. its discovery by a local man

C. the two entrances into the cave

D. large holes in the ceiling

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Đặc điểm làm cho nó khác biệt với các hang động khác trong Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng là _______.

A. nhũ đá và măng đá

B. sự phát hiện bởi một người đàn ông địa phương

C. hai lối vào hang

D. những lỗ lớn trên trần nhà

Thông tin: Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha - Ke Bang National Park.

(Đặc biệt, Sơn Đoòng bao gồm hai lối vào, là điểm độc đáo trong số các hang động được khám phá trong Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

HANG SƠN ĐOÒNG

Nằm trong dãy núi đá vôi của Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, hang Sơn Đoòng lần đầu tiên được tìm thấy vào năm 1991 bởi Hồ Khánh, một người đàn ông địa phương. Năm 2009, hang động được khám phá và công bố bởi một nhóm các nhà khoa học thuộc Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh. Hang Sơn Đoòng được hình thành từ 2 đến 5 triệu năm trước, khi dòng sông chảy qua khu vực núi đá vôi và bị chôn vùi. Nước làm xói mòn đá vôi và tạo ra một đường hầm dưới lòng đất. Ở những vùng đá vôi mềm, sự sụp đổ của trần hầm tạo thành những lỗ lớn trở thành những mái vòm khổng lồ sau đó. Hang động cao khoảng 200m, rộng 200m và dài ít nhất 8,5 km. Đặc biệt, Sơn Đoòng bao gồm hai lối vào, là điểm độc đáo trong số các hang động được khám phá trong Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Khám phá hang động, du khách đã rất ngạc nhiên với khung cảnh ngoạn mục của vô số nhũ đá trong đó có một số măng đá khổng lồ cao hơn 70 mét. Sâu bên trong hang tồn tại một khu rừng nhiệt đới hùng vĩ có tên là “Vườn Eden” được đặt tên bởi những nhà thám hiểm. Khu rừng là nơi có hệ thống động vật và thực vật đa dạng. Bên cạnh đó, hang động sở hữu một dòng sông ngầm dài 2,5 km. Cách vườn Eden không xa là một bộ sưu tập ngọc trai khổng lồ, bao gồm hàng chục ngàn mảnh đá nhỏ trong ao khô, góp phần tạo nên vẻ đẹp tráng lệ của hang động.

Question 16. Use a relative pronoun to combine two sentences into one with a non-defining relative clause.

My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife.

My wife, ___________________________________________.

A. My wife, to whom you were speaking, wants you to come to dinner.

B. My wife, who you were speaking to, wants you to come to dinner.

C. My wife, with whom you were having a conversation, wants you to come to dinner.

D. My wife, whom you talked to earlier, wants you to come to dinner.

Đáp án đúng: A

Câu yêu cầu dùng mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause) → phải có dấu phẩy và dùng đại từ quan hệ thích hợp.

Trong câu: You were speaking to my wife, “my wife” là tân ngữ sau giới từ “to”, và là người → dùng to whom trong văn phong trang trọng.

Cấu trúc đúng:

Noun, to whom + S + V, ...

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. who you were speaking to – đúng nghĩa, đúng ngữ pháp trong văn nói, nhưng ít trang trọng hơn → không phải lựa chọn tối ưu trong đề bài yêu cầu viết đúng nhất.

C. with whom you were having a conversation – đúng về mặt ngữ pháp, nhưng thay đổi cấu trúc và từ vựng, không sát với câu gốc.

D. whom you talked to earlier – thêm từ “earlier”, nghĩa không sai nhưng không sát câu gốc.

Dịch nghĩa: Vợ tôi, người mà bạn đã nói chuyện cùng, muốn mời bạn đến ăn tối.

Question 17. Make a complete sentence using the prompts.

I / think / Côn Đảo Island / a bit / beautiful / than / Lý Sơn Island.

A. I think Côn Đảo Island is a bit more beautiful than Lý Sơn Island.

B. I think Côn Đảo Island is bit beautiful than Lý Sơn Island.

C. I think Côn Đảo Island more beautiful than Lý Sơn Island.

D. I think Côn Đảo Island is a bit beautiful than Lý Sơn Island.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài:

more + adj + than → more beautiful than

“a bit” là trạng từ chỉ mức độ, đặt trước “more beautiful” để nhấn mạnh mức độ so sánh nhẹ.

Động từ “is” cần thiết vì “beautiful” là tính từ, cần có động từ to be trong câu.

Xét các đáp án khác:

B. Sai vì thiếu mạo từ “a” trước “bit”.

C. Sai vì thiếu động từ “is”.

D. Sai vì “beautiful” là tính từ dài, cần dùng “more beautiful”, không dùng “a bit beautiful than”.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ đảo Côn Đảo đẹp hơn đảo Lý Sơn một chút.

Question 18. Make a complete sentence using the prompts.

government / should / consider / fine / people / cut down / trees.

A. The government should consider fine people who cutting down trees.

B. The government should consider to fine people cut down trees.

C. The government should consider fining people who cut down trees.

D. Government should considers fining people whom cut down trees.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc “consider + V-ing”: sau “consider” dùng V-ing (danh động từ). → consider fining

fine (v): phạt tiền

who cut down trees: mệnh đề quan hệ đúng về người (people)

Chủ ngữ cần có mạo từ “The government” (cụ thể, xác định)

Xét các đáp án khác:

A. Sai vì “consider fine” – thiếu “-ing”, và “who cutting” sai ngữ pháp (phải là “who cut”)

B. Sai vì “consider to V” là cấu trúc sai, phải là “consider + V-ing”

D. Sai vì “Government should considers” sai chia động từ, và “whom cut” sai – phải là “who cut”

Dịch nghĩa: Chính phủ nên xem xét việc phạt những người chặt cây.

Question 19. Put the words in the correct orders to make a complete sentence.

Visitors / should / avoid / spoiling / the / wildlife / in / the national park.

A. Visitors should avoid the wildlife spoiling in the national park.

B. Visitors should avoid spoiling in the wildlife the national park.

C. Visitors in the national park should avoid spoiling the wildlife.

D. Visitors should avoid spoiling the wildlife in the national park.

Đáp án đúng: D

Câu đúng cần có cấu trúc:

Subject + should + V (bare-infinitive) + object + place

→ Visitors should avoid spoiling the wildlife in the national park.

avoid + V-ing: tránh làm gì

spoiling the wildlife: làm hỏng/hủy hoại đời sống hoang dã

in the national park: trong công viên quốc gia

Dịch nghĩa: Du khách nên tránh làm hỏng đời sống hoang dã trong công viên quốc gia.

Question 20. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use comparative structures and the word in bold.

Mount Langbiang is 12 km away from the city center, but Love Valley is just 5 km away. (MUCH)

Mount Langbiang ____________________________________________ than Love Valley.

A. is much near than Love Valley.

B. is much farther than Love Valley.

C. is much more far than Love Valley.

D. is much long than Love Valley.

Đáp án đúng: B

So sánh hơn của “far” là farther hoặc further, đều có nghĩa là “xa hơn”.

Trước tính từ so sánh hơn có thể dùng much để nhấn mạnh mức độ.

Câu hoàn chỉnh: Mount Langbiang is much farther than Love Valley.

Xét các đáp án khác:

A. is much near → “near” không dùng được trong cấu trúc so sánh hơn với “much”. Dạng đúng là “nearer”, nhưng “much nearer” cũng không phù hợp về nghĩa vì Mount Langbiang xa hơn, không gần hơn.

C. is much more far → “far” là tính từ ngắn, không dùng “more far”. Dạng đúng là “farther” hoặc “further”.

D. is much long → “long” không hợp ngữ cảnh, vì “long” dùng cho chiều dài, không dùng để chỉ khoảng cách địa lý so sánh như trong câu này.

Dịch nghĩa: Núi Langbiang xa hơn nhiều so với Thung lũng Tình yêu.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học